POP
Before SMTP
POP
Before SMTP
Local
sender must have accessed mailbox within last [XX] minutes
Lựa
chọn này xác định rằng người dùng mà server quản
lý phải truy nhập vào hộp thư để kiểm tra
thư trong vòng một số phút xác định thì
mới được phép gửi thư
Messages
collected via ATRN are exempt from this requirement
Lựa
chọn cho phép những thư lấy qua ARTN sẽ không
cần sử dụng POP before SMTP
Messages
sent to local recipient are exempt from this requirement
Lựa
chọn này cho phép những thư gửi từ một
người dùng của hệ thống đến một người
dùng khác cũng thuộc hệ thống thì không
phải kiểm tra POP before SMTP
Messages
sent from trusted IPs are exempt from this requirement
Lựa
chọn cho phép thư trong danh sách "Currently defined domain/IP
pairs" sẽ không phải kiểm tra hộp thư
trước khi gửi thư
Site
Policy
Creating
an SMTP Session Policy Statement
Cửa
sổ hiển thị Text file policy.dat trong thư mục \app\ được sử dụng để
gửi khi bắt đầu một phiên làm việc của
SMTP. Ví dụ "This server does not relay" để thông
báo
220-Alt-N Technologies
ESMTP MDaemon v6.8
220-This site does relay
unauthorized email.
220-If you are not an
authorized user of our server
220-then you must not relay
mail through this site.
220
HELO domain.com…
File
POLICY.DAT phải ở dạng ASCII không chưa hơn 512 ký
tự một dòng và dung lượng lớn nhất là 5000
bytes
Relay
Settings
Vào Setup®Security Setting®Relay Control... để thiết
lập các hành động của server thư với việc trung
chuyển thư (relay mail). Khi một thư đến mail server mà thư
đó không đến một người dùng nào của hệ
thống, thì server sẽ được yêu cầu chuyển
thư đó và gửi đi . Nếu không muốn làm trung gian để
chuyển thư thì có thể thiết lập ở đây
Relay
Settings
Mail
Relay Control
This
server does not relay mail for foreign domains
Lựa
chọn cho phép MDaemon từ chối nhận chuyển các thư
mà cả FROM và TO không có người dùng của
hệ thống
Refuse to
accept mail for unknown local users
Lựa
chọn cho phép MDaemon sẽ từ chối chấp nhận
thư gửi đến cho domain mà nó quản lý như địa
chỉ người dùng không tồn tại
Sender's
address must be valid if it claims to be from a local domain
Lựa
chọn cho phép khi gửi thư từ một trong MDaemon domain
thì account gửi đi sẽ được kiểm tra trong cơ
sở dữ liệu về account và nó phải tồn
tại. Nếu không MDaemon sẽ từ chối chấp
nhận gửi thư đi
Mail
addressed to know aliases can always be relayed
Lựa
chọn cho phép MDaemon trung chuyển thư của các địa
chỉ Aliases mà không cần biết các thiết lập trung
chuyển
Mail sent
via authenticated SMTP sesions can always be relayed
Khi
lựa chọn MDaemon sẽ cho phép trung chuyển các thư
điện tự được gửi thông qua xác thực SMTP
Mail can
always be relayed through domain gateways
Lựa
chọn nếu muốn MDaemon cho phép trung chuyển thư thông
qua một domain gateway mà không cần biết các thiết
lập cài đặt trung chuyển. Theo mặc định lựa
chọn này không được chọn và
khuyến cáo không sử dụng.
Trusted
Hosts
Domain
and IP Permissions
Trusted
domains
Như
domain trong danh sách sẽ không bị ảnh hưởng bởi
các thiết lập trung chuyển. Như domain này được tin
tưởng và người dùng của domain này thì được phép
trung chuyển thư
New
trusted domain
Điền
domain muốn thêm vào danh sách Trusted Domains
Add
Bấm
vào nút này để thêm domain được điền trong new trusted
domain vào danh sách Trusted Domains
Remove
Xóa
domain được lựa chọn trong danh sách Trusted Domains
Trusted
IP addresses
Danh sách
các địa chỉ IP mà không bị ảnh hưởng bởi
các thiết lập trung chuyển (relay). Các địa chỉ
IP này được tin tưởng và MDaemon sẽ không từ chối
trung chuyển thư của người dùng từ các địa
chỉ này
New
trusted IP address
Điền
địa chỉ IP mà muốn điền vào danh sách Trusted IP
Addresses
Add
Bấm
nút này cho phép điền các địa chỉ IP vào danh sach Trusted
IP Addresses
Remove
Bấm
nút này và xóa lựa chọn trong danh sách Trusted IP Addresses
Reverse
Lookup
Sử
dụng này của MDaemon có thể cấu hình sử
dụng lookup ngược trong phần HELO/EHLO trong thư. Khi gửi thư MDaemon sẽ
cố gắng phân giải các bản ghi MX và A ra địa
chỉ IP của domain. Sau đó IP của nơi nhận sẽ
được phân giải ngược ra domain và xác định có chính xác.
Reverse
lookup
Perform
reverse PTR record lookup on inbound SMTP connections
Lựa
chọn cho phép MDaemon kiểm tra lookup ngược cho các phiên
STMP gửi vào
...send
501 and shutdown connection if no PTR record match
Lựa
chọn cho phép MDaemon sẽ gửi mã lỗi 501 và
hủy bỏ kết nối nếu kiểm tra lookup
ngược không đúng
Refuse to
accept mail if a lookup return 'domain not found'
Lựa
chọn cho phép khi kết quả của lookup là "domain
not found" thì thư sẽ bị từ chối
với mã lỗi là 451
...send
501 error code ( normally send 451 error code)
Lựa
chọn này cho phép mã lỗi khi "domain not found"
sẽ là 501
...and
then shut down the socket connection
Lựa
chọn này cho phép kết nối được dừng ngay
lập tức thay cho việc kết thúc bình thường
khi lookup ngược cho kết quả "domain not found"
Insert
'X-Lookup-Warning' header into suspicious messages
Lựa
chọn cho phép điền kết quả vào phần header
của thư theo kết quả của lookup ngược
4.1.8.Thay
đổi địa tại phần header của thư
Tính năng Header Translation cho phép
thay đổi địa chỉ trong phần header của thư với
một giá trị mới. Khi thư từ mail server gửi ra
internet. Tính năng này thường được sử dụng để
MDaemon thay đổi tên miền của thư gửi ra khỏi
mail server. Trong trường hợp đó Header Translation sẽ
thực hiện việc chuyển đổi Ví dụ
"@localdomain.com" thành "@remotedomain.com"
Header Translation
Enter New Header Translation
Existing header text
Điền phần mà bạn muốn
sẽ được thay thế tìm trong header của thư
gửi ra.
New header text
Điền phần mà bạn muốn
thay thế cho phần tìm được trên "Existing
Header Text"
Translate headers in
forwarded messages
Lựa chọn nếu nếu
bạn muốn header translation thực hiện thay
đổi phần domain name của thư được tự động
chuyển sang địa chỉ khác.
Translate header in gateway
messages forward to host or IP
Lựa chọn nếu bạn
muốn phần header sẽ được chuyển đổi trong "forwarded
domain gateway mail"
Currently Defined Header Translation
Danh sách các phần mà MDaemon sẽ
tìm trong header của thư để thay thế
Remove
Chọn mục mà bạn muốn
xóa trong "Current Header Translation" và bấm vào nút
này để xóa
Exception
Bấm nút này để mở
phần "Header Translation Exception" để chọn
phần nào của header mà bạn không muốn Header
Translation có tác động.
Header Translation Exceptions
Do Not Translate Values in These Headers
Header value
Điền phần nào của header mà
bạn không muốn Header Translation tác động
Add
Bấn nút này để điềm thành
phần header của thư mà không muốn Header Translation
tác động
Except These Headers
MDaemon sẽ không tìm kiếm
các phần của header có trong danh sách
Remove
Chọn phần có trong danh sách
để xóa đi
4.1.9.Sử
dụng IP Cache và thực hiện truy vấn DNS
Để cho tốc độ chuyển
thư được nhanh và thời gian xử lý thư là ngắn
MDaemon thực hiện lưu giữ địa chỉ IP của
tất cả các server mà nó đã gửi thư đến để
sử dụng cho quá trình gửi thư sau. Và những
địa chỉ IP đó được tái sử dụng lại
mỗi khi MDaemon muốn yêu cầu truy vấn DNS cho một
domain name đã được sử dụng. Nếu domain name có
trong IP cache thì việc truy vấn DNS sẽ được
bỏ qua và sử dụng những thông tin đã được
lưu giữ và nó sẽ tích kiệm thời gian. Việc
thiết lập này sẽ được tự động như bạn
cũng có thể thêm hoặc bớt bằng biện pháp
thủ công, danh sách và thiết lập dung lượng của
cache để lưu trữ. Vào Setup®IP Cache ... để thiết lập lưu giữ cache và truy vấn
DNS
IP Cache
Caching Options
Clear cache at each
processing interval
Lựa chọn sẽ cho phép cache
được giải phóng và thiết lập lại theo các chu
trình xử lý. Vì cache sẽ bị đầy
sau một qúa trình xử lý gửi nhận thư.
Automatically cache
uncached domains
Lựa chọn nếu bạn
muốn MDaemon lưu giữ địa chỉ vào cache một cách
tự động. Nếu bạn muốn tự xây dựng
bảng IP cache của riêng mình thì không nên
chọn.
Default time to live
Khoảng thời gian mặc
định lưu giữ bảng IP cache (tính bằng phút). Nếu
một bản ghi được ghi đạt đến khoảng
thời gian này thì sẽ bị xóa. Giá trị 9999 cho phép
các bản ghi trong IP cache sẽ không bị hết hiệu
lực.
Max cache entries
Xác định dung lượng của
cache dành cho lưu trữ IP cache
Currently Cached IPs
Remove
Chọn danh sách trong "Currently
Cached IPs" và bấm vào nút này để hủy
No cache
Xóa hết IP Cache và MDaemon không
muốn sử dụng IP Cache
Clear
Xóa cache
Add New IP Cache Entry
Domain
Điền domain name mà bạn
muốn điền vào IP cache
IP
Điền địa chỉ IP mà
bạn muốn điền vào IP cache
Add
Sau khi đã điền vào hộp
domain và ip bấm vào nút này để điền vào IP cache
DNS Lookup
Vào Setup®Perform a DNS Lookup ... để sử dụng. Truy vấn DNS rất hữu
dụng khi kết hợp với IP Cache. DNS Lookup
cho phép bạn nhanh chóng và dễ dàng truy vấn một domain
name. Và kết quả của nó có thể được tự
động điền vào IP Cache
Host Information
Điền domain name mà bạn
muốn truy vấn DNS để lấy thông tin
"A" Record Results
Add results to IP cache
Lựa chọn nếu bạn
muốn kết quả truy vấn DNS được điền vào IP
Cache
Domain name
Là domain name được truy vấn
Domain IP
Là địa chỉ IP của domain
name được truy vấn
"MX" Record Results
Hiện bản ghi thư điện tử
"MX" của domain đã được truy vấn
Lookup!
Bấm vào nút này để thực
hiện việc truy vấn DNS để lấy thông tin
4.1.10.Sử dụng thiết lập biểu và sử
dụng truy nhập thoại
Phần
này cho phép lập kế hoạch các hoạt động của
hệ thống thư điện tử một cách đơn giản và
theo ý muốn. Bạn có thể lập kế hoạch
theo thời gian để chuyển nhận thư hoặc tính toán
để xử lý thư theo chu trình thời gian. Và
cũng có thể thiết lập các điều khiển
để xử lý thư không theo một kế hoạch
thời gian như: đến khi có một số lượng thư
nhất định hoặc thư đợi đến một khoảng
thời gian xác định thì sẽ gửi đi. Nếu
bạn có cài MDaemon AntiVirus với phần AntiVirus thì có
thể lập lịch đến khoảng thời gian
thì cập nhập dữ liệu về virus.
Để
thực hiện vào menu Setup®Event scheduling...
Event
Scheduler
Gửi
và nhận thư (Send & Receive Mail)
Local/RAW/System
Mail Processing Interval
Thanh trượt
này cho phép trượt sang trái hoặc phải để chọn
khoảng thời gian giữa các chu trình xử
lý, nó có thể thiết lập từ 1 đến 60 phút.
Hết khoảng thời gian đó MDaemon sẽ gửi và nhận thư điện
tử của hệ thống và sau đó thiết lập
đếm ngược để chuẩn bị cho quá trình
tiếp theo. Theo mặc định nó chỉ xử lý
với local, RAW và các messages của hệ thống. Nếu
chọn "Deliver remote mail at this internal also"
thì nó cũng cho phép đặt đồng thời kế
hoạch cho các thư mà địa chỉ không do hệ thống
quản lý (Remote mail). Nếu lựa chọn "Deliver
remote mail at this internal also" không được chọn
thì chu trình xử lý Remote mail sẽ được quyết định
trong phần "Event Scheduler"
Deliver/collect
remote mail at the above interval
Lựa
chọn nến muốn các thư gửi cho các địa chỉ
mà MDaemon không quản lý cũng được xử lý
theo chu trình thời gian xác định bởi thanh
trượt.
Deliver
local mail immediately upon reception
Lựa
chọn khi muốn Local, RAW hoặc thư của hệ
thống sẽ được xử lý và chuyển đi ngay khi
nhận được ( tiến trình đến SMTP kết thúc )
Deliver
remote mail immediately upon reception
Lựa
chọn khi muốn các thư cho địa chỉ mà nó không
quản lý sẽ được xử lý và chuyển đi
ngay lập tức (ngay khi một tiến trình SMTP
kết thúc)
Simple
Scheduling
Có
một số cách để bắt đầu một tiến
trình của remote mail. Simple Scheduling cho phép bắt
đầu một tiến trình sử lý remote mail
một cách mềm dẻo hơn không chỉ căn cứ vào
khoảng thời gian.
Scheduling
Options
Always
send mail if there's xx or more messsages waiting in the outbound queue
MDaemon
sẽ bắt đầu tiến trình khi số lượng thư đợi trong
queue gửi ra bằng hoặc hơn số lượng mà bạn
xác định ở đây.
Always
send mail if a waiting message is more than xx minutes old
Lựa
chọn này cho phép tiến trình sẽ bắt đầu
khi một thư đợi trong outbound queue đến khoảng
thời gian được xác định tại đây.
Scheduled
Remote Mail Processing Events
What day?
Chọn
ngày bạn muốn lập kế hoạch
What
hour?
Chọn
giờ mà bạn muốn lập kế hoạch
What
minute?
Chọn
phút mà bạn muốn lập kế hoạch
Add
Sau khi
đã chọn ngày, giờ và phút
thì bấm vào nút này để điền vào danh sách.
Remove
Bấm
vào nút này nếu bạn muốn xóa một danh mục
khỏi danh sách lập kế hoạch
Clear all
Xóa
bỏ tất cả các danh mục khỏi danh sách lập
kế hoạch
RAS setup
Bấm
vào nút này sẽ vào phần thiết lập RAS ( xem chi
tiết tại phần RAS Setting Remote Access Sevices )
AntiVirus
Updates
Simple
Scheduling
Wait XX
minutes after the last AntiVirus update before conducting another one
Chọn
phần này và khoảng thời gian (theo phút) là khoản
thời gian mà MDaemon AntiVirus đợi trước khi kiểm tra
cập nhập dữ liệu về virus mới. Cập
nhập có thể thực hiện tự động theo
lịch hoặc thủ công.
Urgent
Updates
Activete
urgent updates
Chọn
nếu bạn muốn cập nhập khẩn cấp
dữ liệu về virus. Khi nó được chọn thì
MDaemon AntiVirus sẽ ngay lập tức kết nối
đến nơi chứa dữ liệu và cập nhập bản
mới nhất khi nhận được message "Urgent
Update".
Để
nhận được bạn phải đăng ký là thành viên
của mail list của "Urgent Update" tại
"http://www.altn.com/Products/Urgent_Update.asp"
Scheduled
AntiVirus Updates
What day?
Chọn
ngày bạn muốn lập kế hoạch
What
hour?
Chọn
giờ mà bạn muốn lập kế hoạch
What
minute?
Chọn
phút mà bạn muốn lập kế hoạch
Add
Sau khi
đã chọn ngày, giờ và phút
thì bấm vào nút này để điền vào danh sách.
Remove
Bấm
vào nút này nếu bạn muốn xóa một danh mục
khỏi danh sách lập kế hoạch
Clear all
Xóa
bỏ tất cả các danh mục khỏi danh sách lập
kế hoạch
RAS
Dialup Settings
Chọn
Setup®RAS Dialip/Dialdown... menu để cấu
hình thiết lập truy nhập thoại. Nó chỉ
xuất hiện khi có cài đặt Remote Access Services cùng
với hệ thống. Nó sử dụng với MDaemon khi
cần truy nhập thoại tới nhà cung cấp dịch
vụ ISP
Dialup
Settings
Dialup
Control
Enable
RAS dialup/dialdown engine
Lựa
chọn này cho phép MDaemon sử dụng các thiết lập
kết nối đến một host ở xa để gửi và
nhận thư.
Dialup
only if remote mail is waiting in outbound queue
Lựa
chọn cho phép MDaemon sẽ không truy nhập thoại
tới ISP trừ khi có các remote mail gửi đi có trong Remote
queue.
Notify
[address] when dialup attempts fail
Lựa
chọn khi muốn MDaemon gửi một cảnh báo tới
một địa chỉ được xác định khi truy nhập
thoại bị lỗi.
Dialup
Attempts
Make this
many attempts to establish a session
MDaemon
sẽ cố gắng kế nối đến remote host một
số lần thiết lập ở đây trước khi từ
bỏ kết nối.
After
dailing, wait this many seconds for a valid connection
Là giá
trị xác định bao lâu MDaemon sẽ đợi cho remote computer
trả lời và hoàn thành RAS kết nối.
Connection
Persistence
Once
establish, MDaemon will not close the RAS session
Theo
mặc định MDaemon sẽ hủy bỏ kết nối
ngay lập tức sau khi tất cả các giao dịch thư
hoàn thành và kết nối không được sử dụng
nữa. Lựa chọn này sẽ cho phép kết nối luôn
luôn tồn tai ngay cả khi tất cả các giao dịch thư
đã hoàn thành.
Keep
session alive for at least xx minutes
Lựa
chọn cho phép MDaemon tạo kết nối RAS tồn
tại một số phút xác định sau khi các phiên trao
đổi hoàn thành.
ISP Logon
Settings
Dialup
Profile
Use any
current active dialup sessions
Lựa
chọn này cho phép MDaemon có thể tận dụng thông
số của kết nối thoại đang tồn tại.
Khi cần kết nối thoại thì MDaemon sẽ
kiểm tra liệu có kết nối nào đang có sẵn,
nếu có thì nó sẽ sử dụng mà không cần
phải truy nhập lại.
Logon
name
Giá
trị sử dụng để logon dùng xác thực kết
nối
Logon
password
Là password
đi kèm với logon
Use this RAS
dialup profile
Lựa chọn
tập hợp thông số (profile) cho kết nối đã
được thiết lập trước tại Window Dialup
Networking hoặc Remote Access Services
New
profile
Bấm
vào đây để tạo mới thông số Dialup Networking
hoặc Remote Access Service
Edit
profile
Bấm
vào đây để sửa thông số Dialup Networking hoặc Remote
Access Service được
chọn.
Maximized
Use
Maximized
use of this connection profile
Lựa
chọn cho phép MDaemon giám sát kết nối và nếu có
một chương trình khác đã
thiết lập kết nối thì nó sẽ
sử dụng. Và nếu kết nối vẫn tiếp
tục tồn tại thì quá trình sẽ xử
lý các remote mail theo quy trình thời gian được
thiết lập tai "Use existing every XX minutes"
Hang-up
now
Bấm
vào nút này cho phép đóng kết nối tới ISP. Nút này chỉ
hiện khi MDaemon đang kết nối RAS
Post
Connection
Post
Connection Process
Once
connected, run this process
Cho phép
MDaemon chạy một chương trình ngay sau khi RAS kết
nối. Nó rất có ích khi ISP yêu cầu chạy một
chương trình FINGER hoặc các xử lý khác để
lấy thư.
Pause
server for xx seconds ( -1=infinite,0=no waiting)
Nếu
phần "Once connected, run this process" thực
hiện một chương trình và server sẽ dừng
hoạt động một số phút xác định để
tiến trình thực hiện xong.
Force
process to shutdown after pause interval has alapsed
Khi chương
trình muốn chạy không tồn tại và một
số chương trình yêu cầu một khoảng thời
gian để kết thúc dẫn đến MDaemon sẽ chạy
không phải làm gì trong khoảng thời gian đó. Nếu
lựa chọn này được chọn thì nó sẽ kết
thúc tiến trình mà không cần quan tâm đến khoảng
thời gian thiết lập trong "Pause server for xx
seconds"
Lan
Domains
These
domains are on my local LAN
Những
domain ở trong danh sách sẽ được coi là một phần
của mạng local LAN. Và do đó không cần thiết
lập nhâp thoại để chuyển thư đi
New local
LAN domain
Điền
domain name muốn điền vào danh sách Local LAN và bấm
nút Add để thêm vào danh sách
Relay
mail for these domain
Lựa
chọn cho phép chung chuyển thư (relay) cho các domain trong danh
sách. Nó cho phép cung cấp một số điều khiển lưu
lượng gửi ra và vào các domain
Add
Bấm
nút này để thêm vào danh sách của LAN domains
Remove
Bấm
nút này để xóa một lựa chọn trong danh sách LAN
Domains
LAN IPs
These IPs
are on my local LAN
Như
phần LAN Domains. Danh sách này là danh sách địa chỉ
IP của mạng LAN và nó không yêu cầu quay thoại để
chuyển thư đến các địa chỉ IP trong danh sách
Remove
Lựa
chọn một địa chỉ IP và bấm nút này để xóa
khỏi danh sách
New local
LAN IP
Điền
địa chỉ IP vào và bấm Add
Add
Sau khi
đã điền địa chỉ IP vào New local LAN IP và
bấm nút này để điền vào danh sách.
4.1.11.Sử dụng DomainPOP để lấy thư
Vào Setup®DomainPOP Mail Collection... để cấu hình
MDaemon kết nối POP vào ISP để lấy thư về cho
người dùng. Thư được lấy về và phân loại và
dựa theo các thông số để chuyển đến hộp thư
của người sử dụng hoặc gửi vào trong remote
queue để MDaemon chuyển đi.
DomainPOP
cho phép MDaemon nhận thư một cách an toàn và nhanh chóng
đồng thời cung cấp các phương thức xử lý
khi thư được nhận về. Khi MDaemon nhận các thư
đến qua POP nó sẽ ngay lập tức kiểm tra
phần header và thiết lập danh sách người nhận,
quá trình xử lý sẽ chia danh sách người
nhận ra làm hai phần local (người nhận do nó quản
lý) và remote (danh sách không do nó quản lý). Các thư do
nó quản lý (local mail) sẽ được gửi đến
người nhận. Còn với thư không do nó quản
lý (remote mail) sẽ phụ thuộc vào thiết
lập của MDaemon (có thể bỏ qua hoặc chuyển
cho postmaster).
Đồng
thời phần này cũng cho phép quan tâm đến các thư
bị trùng nhau hoặc bị gửi vòng (endlessly
looping)
DomainPOP
Mail Collection
Account
DomainPOP
Host Properties
Enable
DomainPOP mail collection engine
Lựa
chọn cho phép người dùng sử dụng chức năng
lấy thư bằng DomainPOP
Host name
or IP
Điền
tên của DomainPOP hoặc địa chỉ IP của server
chứa thư. Nếu server mà ta
kết nối vào để lấy thư lại không sử
dụng cổng POP chuẩn để cho phép lấy thư
thì ở đây ta điền cổng để lấy thư. Ví
dụ "mail.altn.com:523" với 523 là cổng lấy
thư.
Logon
name
Điền
logon của account POP sử dụng bởi DomainPOP
Password
or APOP shared secret
Điền
password của POP account hoặc APOP shared secret vào đây
Use APOP
Lựa
chọn cho phép sử dụng APOP và phương pháp xác thực
CRAM-MD5 khi nhận thư (nó yêu cầu xác thực được
mã hóa chứ không phải là dạng text).
Mail
Download Control
Leave a
copy of message on host server
Nếu
lựa chọn. MDaemon sẽ lấy thư về mà không xóa thư
trên Server bị lấy.
Delete
messages once [xx] or more have accumulate (0=no limit)
Nếu
bạn muốn để thư trên server mà không xóa khi lấy
về, thì khi số lượng thư đến số
lượng xác định ở đây thì toàn bộ thư sẽ
bị xóa. Điền '0' cho phép thư ở trên Server mà không
cần quan tâm đến số lượng.
Don't
download messages larger than [xx] KB (0=no limit)
Thiết
lập độ lớn cho các thư, mà các thư lớn hơn hoặc
bằng với độ lớn này sẽ không lấy về.
Điền "0" nếu muốn MDaemon lấy về mà
không quan tâm đến độ lớn của thư.
Delete large
messages from DomainPOP and MultiPOP hosts
Lựa
chọn cho phép MDaemon xóa các thư lớn hơn độ lớn cho
phép. Thư sẽ đơn giản là bị xóa khỏi DomainPOP và
MultiPOP và sẽ không lấy về.
Warn
postmaster about large DomainPOP messages
Lựa
chọn cho phép MDaemon sẽ gửi cảnh báo cho postmaster
khi nhận được một thư lớn hơn cho phép.
Download
messages according to size (small mesages first)
Lựa
chọn cho phép MDaemon sẽ lấy các thư về dựa trên
độ lớn. Các thư có độ lớn nhỏ được
lấy trước và các thư có độ lớn sẽ lấy sau.
Over
Quata Accounts
Warn
account holder and delete over quota message
Khi
lựa chọn này được chọn thì khi một account
nhận được thư, như hộp thư đã bị đầy
thì MDaemon sẽ xóa thư và gửi một cảnh báo
tới người chủ của hộp thư biết hộp
thư đã bị đầy.
Warn
account holer and forward over quota message to Postmaster
Khi
lựa chọn này được chọn thì khi một account
nhận được thư mà hộp thư đã bị đầy.
MDaemon sẽ chuyển thư tới Postmaster và gửi
một cảnh báo tới người dùng cho biết hộp thư đã bị đầy.
Parsing
Parsing
Properties
De-dupe
collected mail using the Message-ID field
Lựa
chọn này cho phép MDaemon sử dụng một phần xác
định tại header của thư để so sánh tránh xử
lý các thư đã được xử lý (thường
trường được sử dụng là Message-ID)
Parse
"Received" headers for email address
Lựa
chọn cho phép chứa thông tin của người nhận trong
header và từ đó xử lý thư và lấy ra được
người nhận thực sự
Skip over
the first xx "Received" headers
Đôi khi
bạn cần phải bỏ qua một số lần
của "Received header". Lựa chọn này cho phép
bỏ qua một số "Received header" sau đó
mới bắt đầu xử lý.
Stop
parsing if "Received" field a vaild local address
Cho phép
trong quá trình xử lý nhận được một
địa chỉ mà Serrver quản lý thì nó sẽ
dừng xử lý.
Parse
"Subject:" header for address inside "(" and ")"
charaters
Lựa
chọn cho phép MDaemon sẽ tìm địa chỉ chứa
trong dấu "(...)" trong phần "Subject" và
địa chỉ này được sử dụng cùng với các
địa chỉ gửi đi khác để chuyển thư.
Parse
these headers for email address
Hộp
danh sách các phần của header mà MDeamon sẽ kiểm tra
để lấy địa chỉ
Remove
Bấm
nút này cho phép xóa lựa chọn khỏi danh sách header.
Default
Bấm
vào nút này sẽ xóa toàn bộ nội dung trong phần danh
sách header và điền lại các giá trị mặc định
của MDaemon.
New
header
Điền
phần header mà bạn muốn thêm vào danh sách header.
Add
Thêm
phần header trong "New
Header" vào danh sách.
Processing
Domain
Name Replacement
Enable
domain name replacement engine
Lựa
chọn cho phép khi các thư được lấy về thì
phần domain name sẽ được loại bỏ và thay
thế bằng domain name được xác định ghi ở
phần hộp text dưới.
Ignore
unknown local addresses parsed from messages
Khi thay
thế domain name tất cả các địa chỉ thư sẽ
được chuyển thành domain name mà bạn muốn chuyển
sang. Như nó có thể tạo ra một số địa chỉ
sẽ không có hộp thư tương ứng và MDaemon sẽ coi đó là
local email như không xác định được hộp thư do đó nó sẽ
sinh ra một cảnh báo với "No Such User"
gửi tới postmaster. Lựa chọn này cho loại
bỏ các cảnh báo "No Such User" và không cho
gửi tới postmaster.
Routing
Rules
Existing
Rules
Danh sách
các quy tắc đã tạo và để điền cho thư
Remove
Bấm
nút này để hủy lựa chọn trong "Existing
Rules"
Default
Bấm
nút này để xóa tất cả các quy tắc đang tồn
tại và trở về chế độ mặc định
Clear all
Bấm
nút này để xóa tất cả các quy định.
New Rule
If the
parsed address...
Is equal
to, is not equal to, does not contain
Lựa
chọn so sánh sẽ được sử dụng trong các quy
tắc. MDaemon sẽ tìm kiếm địa chỉ so sánh
với tên điền trong "This text" và xử
lý dựa trên các thiết lập điều khiển - như
địa chỉ phải chính xác, không cần chính xác, xuất
hiện trong chuỗi ký tự
hoặc không chứa nó.
This text
Điền
chuỗi ký tự mà bạn muốn MDaemon tìm
kiếm trong địa chỉ thư
Then do
this with the message
Hộp
danh sách các điều khiển sẽ thực hiện khi
kết quả của quy tắc cho kết quả đúng. Sau
đây là các điều khiển
Don't
deliver to this address - Lựa chọn nếu muốn ngăn thư không được
chuyển tới một địa chỉ xác định
Send to
user or group of users - Lựa chọn sẽ cho phép bạn tạo danh sách
thư sẽ nhận thư.
Foreign
Mail
What to
do with non-local mail
Forward
summary of non-local addresses to postmaster
Lựa
chọn này cho phép MDaemon sẽ tạo một bản danh
sách các địa chỉ của thư gửi đến không phải
do nó quản lý và gửi tới postmaster.
Deliver
non-local mail to all remote recipients
Lựa
chọn này cho phép chuyển một bản gửi cho
người nhận không phải do MDaemon quản lý
được xác định trong phần header.
Do not
deliver mail addressed to non-local addresses
Lựa
chọn này cho phép MDaemon xóa danh sách người nhận mà nó
không quản lý
Security
Safety
Option
Place an
extra copy of all downloaded mail into this directory
Lựa
chọn này cho phép chắc chắn bạn không bị
mất bức thư nào bởi những xử lý không
dự kiến hoặc một lỗi bất kỳ nào đó
trong khi lấy về một số lượng lớn thư.
Name
Matching
Real Name
Matching Engine
Activate
real name matching engine
Đặc
tính này cho phép MDaemon so sánh phần xác định tên thật
của người nhận của thư lấy về bởi
DomainPOP . Ví dụ: tại phần TO: của thư
TO: Joe
User <common-mailbox@isp.com>
Thì
MDaemon sẽ không so sánh phần common-mailbox@isp.com mà sử
dụng phần điền tên Joe User. Chỉ các thư có phần
này giống với yêu cầu thì mới được
nhận về.
Only
apply this feature if the address portion maches this value
Đặc
tính này cho phép MDaemon xác định địa chỉ thư nhận
về phải đúng với với giá trị điền trong
hộp. Ví dụ : bạn điền địa chỉ
"common-mailbox@isp.com" thì chỉ những địa
chỉ chính xác là "common-mailbox@isp.com sẽ được
lấy.
4.1.12.Lọc
thư và kiểm tra virus
Với sự phát triển nhanh
chóng của mạng Internet thì số lượng email ngày
càng tăng dẫn đến việc cần thiết phải
quản lý thư điện tử ra vào. Mục đích chính
của việc quản lý này là để đảm bảo
an toàn cho mạng cũng như người dùng, tránh cho việc
lãng phí tài nguyên mạng và người dùng bị quá
tải thông tin không cần thiết... Ngày này hầu hết
các phần mềm thư điện tử đầu cuối (mail
client) đều cho phép tạo các quy tắc để hạn chế
việc gửi và nhận thư và cũng như vậy tại
server hệ thống cũng có các tính năng lọc các thư
được phép gửi và nhận và nhiều các tiện ích cung
cấp tính năng cho người dùng. Trên Server cũng có cung
cấp các chính sách ngăn chặn thư, chống lại virus đi
kèm thư, hạn chế spam, dễ dàng định hướng
một email cho nhiều người và từ chối các thư
không mong muốn để tích kiệm tài nguyên mạng.
Email tốt
và xấu
Lợi ích của email thật
rõ dàng với người dùng. Nó đem lại liên lạc
nhanh chóng và hiệu quả giữa người gửi và
người nhận tại bất cứ đâu. Các doanh nghiệp
và người dùng sử dụng email để cung cấp thông
tin, thuyết phục, thúc đẩy công việc, giải trí,
thăm hỏi... Email thường được gửi kèm với các
chương trình ứng dụng cho email client, bao gồm các
mẫu báo cáo, các bảng thống kê, hình ảnh và các
file văn bản... Bởi vì email rất dễ sử
dụng nên nó được sử dụng rất phổ biến
cho việc liên lạc cá nhân cũng như trong thương mại và
các lĩnh vưc khác. Email còn có thể sẽ là giải
pháp liên lạc toàn diện và kinh tế hơn sử dụng
điện thoại.
Ưu
điểm của email :
·
Dễ dàng sử dụng cho việc gửi và nhận
cho tất cả người dùng. Do đó thư điện tử sẽ
đem đến nhiều lợi ích hơn nhiều việc gửi
thư bằng phương pháp thông thường.
·
Rất nhanh chóng gửi đến người nhận với
chỉ một động tác là bấm vào nút "send". Do đó tích kiệm
rất nhiều thời gian.
·
Rất kinh tế là chỉ sử dụng các tín hiệu
điện hơn là sử dụng giấy và phong bì.
·
Rất rẻ. Các phần mền sử dụng email
thường là cho không. Dù có bán thì cũng rất rẻ và
thường xuyên được nơng cấp thêm các tính năng.
·
Email cung cấp ít định dạng các loại văn bản
khác như microsoft world do đó mọi người đều có thể
chuyển đổi được.
·
Rất mềm dẻo. Emails có thể ở dạng
text, rich text hoặc HTML.
Dù sao,
bởi vì sự phổ biến, tính mềm dẻo và
dễ dàng sử dụng nên email dễ bị lạm
dụng.
Những
mặt không tốt:
·
Làm phân tán công việc chính của mọi người bởi
hàng chục đến hàng trăm email được gửi đến mỗi
ngày.
·
Làm giảm hiệu quả của công việc bởi
có quá nhiều thư cá nhân gửi đến và gửi đi khi làm việc.
·
Cung cấp khả năng cho người dùng sử dụng để
gửi email quảng cáo như nó cũng có thể gây phiền
cho người dùng.
·
Giúp những người xấu dải virus máy tính trên mạng.
·
Các thư vô bổ gây lãng phí lưu lượng và tài nguyên mạng.
·
Tạo ra sự hỗn độn trên mạng khi người
gửi đến người nhận không tồn tại.
·
Giúp kẻ trộm như: nhân viên xấu trong một doanh
nghiệp gửi thông tin của doanh nghiệp cho đối thủ
cạnh tranh một cách dễ dàng.
Tóm
lại email đem lại lợi ích rất to lớn như
đồng thời nó cũng đem đến rất nhiều
phiền toái giống như cuộc sống.
Lọc thư hoạt động như
một hệ thống lọc và phân phát email. Nó cho phép
điều chỉnh lại đường đi cho thư đi đến, qua và ra
khỏi hộp thư. Về một mặt nào đó, filtering email
tương tự như bộ lọc không khí hoặc nước. Bộ
lọc cho phép chặn lại các chât thải và chỉ cho
thành phần tinh kiết đi qua. Trong nhiều trường
hợp độ bộ lọc đạt được từ 98
phần trăm hoặc tốt hơn. Với email thì không
phải là không khí và cũng không phải là nước, do đó
không cần phải lọc khí hay chất lỏng. Mà email là
lọc ra cái xấu và để cái tốt đi qua. Sự
thật là thỉnh thoảng email filter cũng gây ra lỗi
bởi chặn không cho thư tốt qua mà lại cho thư xấu
qua bởi vậy email filter thường yêu cầu cơ chế hiệu chỉnh để tránh gây
lỗi.
Một ví dụ: Virus-infected HTMP là
virus có mang mã HTML. Các email
có dạng HTML hoặc là các file đính kèm có dạng HTML. Mà
mã HTML có thể mang các đoạn mã có thể tự
động chạy và phá hoại khi người dùng mở email.
Một cách chắc chắn và hiệu quả nhất là
loại bỏ tất cả các email có dạng HTML. Nhưng
điều đó đồng thời cũng loại bỏ rất
nhiều email có ích mà chứa HTML. Một giải pháp
hữu ích hơn là chặn tất cả các email có đoạn
mã HTML xác định hoặc bộ lọc từ chối
đoạn mã HTML từ bên ngoài gửi vào. Mỗi lần
hiệu chỉnh tinh chế bộ lọc thì lại
để cho nhiều thư chứa mã HTML đi qua và đồng
thời cũng tiềm tàng sự không an toàn.
Ngoài ra Filter cũng cho phép cấm
các email quảng cáo không mong muốn và spam. Filter có thể
chặn và cho email qua bằng cách sử dụng nhiều các
tiêu chuẩn khác nhau. Dù sao nó cũng có nhiều tác dụng
hơn là chỉ để chống virus và lọc thư mà nó còn
có tác dụng:
·
Chuyển hướng email từ một địa chỉ
này sang một địa chỉ khác.
·
Tự động trả lời với một số
email xác định.
·
Phân phối một email tới nhiều địa chỉ.
·
Điền ghi chú vào phía dưới của một email.
·
Thêm hoặc loại bỏ file đính kèm.
·
Thông báo cho người quản trị email những địa
chỉ email server mà spam mail tới.
·
Kết hợp các công cụ trên và hơn nữa.
Rất nhiều email client có tích
hợp khả năng lọc thư. Khả năng lọc thư của
client rất đa dạng. Một số công cụ cho phép đơn
giản là chuyển thư tới các thư mục mong muốn trên
máy của người dùng dựa trên địa chỉ của
người gửi, chủ đề hoặc nội dung của
thư. Và còn nhiều tính năng khác như chuyển thư đến
địa chỉ xác định, tự động trả lời khi
người dùng đi vắng, bỏ các file đính kèm, chặn virus,
điền thêm vào chủ đề hoặc thêm thông báo vào thư...
Như theo điều tra thấy rằng hầu hết
người dùng ít khi sử dụng các tiện tích của
bộ lọc ngoài tiện ích phân loại thư chuyển
về thư mục theo yêu cầu. Bởi vì tiện ích
này rất dễ hiểu, dễ sử dụng và lợi
ích là rất rõ dàng. Nói một cách khác, các filter như
chuyển hướng thư sang địa chỉ khác, tự động
trả lời và các chức năng khác nhưng dường như là nó
không được người dùng biết đến. Do đó các tiện
ích đó thường không đem lại lợi ích gì cho người
dùng.
Thiết lập bộ lọc tại đầu server sẽ
giúp các tổ chức hoặc các nhà cung cấp dịch vụ
đạt được hiệu quả và độ linh hoạt cao. Đầu
server cho phép chuyển qua hoặc chặn lại một khối
lượng thư trước khi chuyển đến hộp thư của
người dùng hoặc ra internet. Nó giúp làm giảm bớt như
thư không cần thiết và thư bị nhiễm virus đồng thời
cũng làm tăng nguồn tài nguyên của mạng bị chiếm
dụng bởi các thư không cần thiết.
Hình bên miêu
tả cả việc sủ dụng lọc thư cả ở
đầu server và client.
Vị trí hoạt động của bộ
lọc tại server
Bộ lọc tại Server
hoạt động phân lớp để xử lý internet email
. Internet email sử dụng ba lớp phần mền cơ bản sau:
·
Mail
User Agent (MUA), hay còn gọi là email client. Phần mền
này chạy trên máy của người dùng và cho phép tạo, gửi
và nhận email.
·
Mail
Transport Agent (MTA), hay còn gọi là SMTP server bởi
vì nó sử dụng thủ tục SMTP (Simple Mail Transfer
Protocol). Phần mền này chạy trên server cung cấp dich
vụ và trao đổi email với MUA. Một email thường phải
đi qua hai MTA - một phía người gửi và một phía người
nhận -- khi gửi email từ một MUA tới một
MUA khác.
·
Mail
Delivery Agent (MDA), hay còn gọi là email server. Nó là phần
mềm chạy trên server, cùng với MTA. Nó quản lý
các email nhận được bởi MTA và chuyển email đó đến
dúng hộp thư.
Bộ lọc hoạt động
tại MDA dùng để kiểm tra trước khi email được
chuyển ra ngoài và được chuyển về hộp thư
của người dùng.
Hướng dẫn sử dụng MDaemon Filter
Vào phần cấu
hình Setup®Content Filter... cho phép ta sử
dụng với rất nhiều mục đích như: ngăn chặn
spam thư, chặn các thư có chứa virus không cho gửi đi, nhân
bản thư cho một hay nhiều người dùng, thêm hoặc
bớt nội dung vào cuối thư, thêm hoặc bớt
phần header của thư, loại bỏ file đính kèm, xoá thư...
tuỳ theo yêu cầu của người quản trị
thiết lập trong Content Filter. Với khả năng
rất mền dẻo đó và với một chút suy luận và
kinh nghiệm thì với tính năng này rất có ích cho
người quản trị MDaemon.
MDaemon
AntiVirus được phát triển cài đặt và tích hợp với
MDaemon cho phép phòng chống virus email cho các thư gừi đi
và gửi đến.
Content
Filter Editor
Tất
cả các thư được xử lý bởi MDaemon sẽ
tạm thời chứa trong messages queues. MDaemon sử dụng Content Filtering
xử lý các thư trước khi gửi ra khỏi queue
kết quả của quá trình xử lý đó sẽ
quyết định thư sẽ được chuyển đến đâu.
Content
Filtering Rules
Enable
rules processing engine
Lựa
chọn cho phép sử dụng content filtering. Và tất
cả các thư của MDaemon sẽ được lọc qua content
filter trước khi chuyển đi.
Existing
Content Filter Rules
Danh sách
các quy tắc để xử lý thư khi qua content filter. Ví
dụ: nếu bạn có một quy tắc là yêu cầu xoá
tất cả các thư có chứa các từ “This is Spam!” và
một quy định tương tự là đồng thời gửi thư
đó cho Postmaster.
Trong
danh sách các quy tắc sẽ được thực hiện từ
trên xuống. Bạn có thể sử dụng nút More UP/
More Down để chuyển các quy tắc nào được thực
hiện trước và quy tắc nào sẽ thực hiện sau.
New rule
Bấm
nút này cho phép tạo một quy tắc mới, nó sẽ
mở một hộp Setup New Rule cho phép bạn
điền quy tắc mới.
Edit rule
Mở
một quy tắc được chọn để sửa đổi.
Copy rule
Bấm
vào nút này để nhân bản các quy tắc giống với quy
tắc được chọn. Quy tắc mới sẽ có tên là “Copy
of [Tên của quy định được lựa chọn] “. Nó
rất hữu dụng khi bạn muốn tạo nhiều
quy tắc tương tự như nhau, bạn chỉ cần tạo
một quy tắc sau đó nhân bản làm nhiều bản và sau
đó là sửa chữa theo ý.
Deleted
rule
Xoá
một quy tắc mà bạn đang chọn trong content filter.
Bạn sẽ được yêu cầu khẳng định lại
quyết định xoá trước khi thực hiện
Move up
Chuyển
một quy tắc lên trên để được thực hiện
trước
Move down
Chuyển
một quy tắc xuống dưới để thực hiện
sau
Rule
Descriotion [Rule Name] (Enabled/Disabled)
Hộp
hiển thị này cho phép hiển thị nội dung của
quy tắc đang được lựa chọn trong Existing content
filter rule.
Creating
a New Content Filter Rule
Hộp
này được dùng để tạo một Content Filter Rules. Nó
xuất hiện khi ta bấm nút New Rule trong hộp Content
Filter
Give This
Rule a Name
Điền
tên ( nên là tên có khả năng gợi nhớ ) cho một quy
tắc mới. Theo mặc định tên là “New Rule #n”
Define
New Content Filter Rule
Select
conditions for this rule
Lựa chọn các
điều kiện gán cho quy tắc mới. Chọn các hộp
lựa chọn điều kiện mà bạn muốn gán
IF the
[HEADER] contains - Lựa chọn tìm nội dung được chứa
trong phần header của thư
IF the
user defined [#HEADER] contains - Lựa chọn nếu
nội dung muốn tìm kiếm được chứa
trong một phần nào đó của thư header như : To: ; From: ;
Subject: . . .
If the
MESSAGE BODY contains - Phần tìm kiếm nằm trong phần thân
của thư
If the
MESSAGE has Attachement(s) – Tìm các thư có file đính kèm
If the
MESSAGE SIZE is greater than - Thực hiện quy tắc dựa trên dung lượng
của thư
If the
MESSAGES HAS A FILE called – Tìm thư có file đính kèm có tên được xác định
If
message is INFECTED - Nếu điều
kiện là đúng ( TRUE ) khi MDaemon AntiVirus xác định là thư có
chứa virus
If the
EXIT CODE form a previous run process is equal to – Các quy tắc khi xử lý
sẽ cho ra kết quả sẽ là một chuỗi
mã. Ta sử dụng quy tắc này để xác định quá
trình xử lý dựa trên kết quả của
quá trình xử lý trước
If ALL
MESSAGES : -
Luật này sẽ có tác dụng với tất cả các thư
Select action for this rule
Các hành
động sẽ thực hiện với thư khi phù hợp
với các điều kiện đã nêu ra (một số hành
động sẽ yêu cầu các thông tin thêm)
Delete
Message – Xoá
thư
Strip All
Attachments From Message - Loại bỏ các file đính kèm khỏi thư
Move
Message to Bad Message Directory – Thư sẽ được chuyển vào thư mục chứa các
thư lỗi
Skip n
Rules -
Bỏ qua quy định thứ n. Ví dụ: muốn xoá tất
cả thư có chứa từ “Spam” như không muốn xoá với
thư có chứa từ “Good Spam”. Thì dùng lệnh này để
bỏ qua quy định xoá nếu thư chứa từ “Good Spam”
Stop
Processing Rules -
Sẽ bỏ qua tất cảc các quy tắc còn
lại
Copy
Message to Specified User(s) - Sẽ chuyển thư phù hợp đến một
hoặc nhiều người dùng được xác định
Append
Standard Disclaimer - Sẽ cho phép tạo một nội dung để
điền vào phần footer của thư
Add Extra
Header Item To Message - Sẽ thêm vào phần header cho thư. Bạn phải
điền tên của header và giá trị.
Delete A
Header Item From Message – Xoá header khỏi thư, bạn phải xác định
phần nào của header cần được xoá
Send Note
To ... -
Sẽ gửi email tới một địa chỉ xác
định. Ví dụ: khi bạn nhận được các thư chứa
“This is Spam” bạn sẽ có một lệnh chuyển
đến thư mục thư lỗi và dùng lệnh này để gửi
cảnh báo đến một địa chỉ xác định
Remove Digital
Signature – Cho
phép xoá chữ ký điện tử khỏi thư
Run
Process ... – Cho phép chạy
một chương trình đặc biệt khi thư gửi tới
phù hợp với điều kiện đưa ra.
Send
Message Through SMS Gateway Server – cho phép gửi thư thống qua một SMS gateway server.
Bạn phải cung cấp Host hoặc địa chỉ IP và
số phone của SMS cần nhắn
Copy
Message to Folder ... - Sử dụng để cho phép copy thư đến một
thư mục xác định
Add Line
To Text File – Cho
phép điền thêm một dòng text vào một file text xác
định. Bạn cũng có thể sử dụng MDaemon macro
để cho phép điền thông tin của thư như người gửi,
người nhận, messages ID...
Move
Message to Public Folders...- Để chuyển thư tới một hoặc nhiều
Public Folder
Search
and Replace Words in a Header–Quét một phần xác định của header để
tìm các từ xác định và xoá đi hoặc thay thế.
Search
and Replace Words in the Message Body–Quét nội dung của thư và thay
thế một đoạn text
Jump to
Rule... -
Nhảy qua một số câu lệnh để xuống
lệnh ở dưới. Những quy định ở giữa
hai quy định đó sẽ được bỏ qua.
Rule description
Đây là
hộp hiển thị nội dung của quy tắc và các
đoạn chương trình. Các đoạn chương trình cho phép
bấm vào để điền thêm thông tin cần thiết
Modifying an Existing Content Filter Rule
Cho phép
sửa chữa các luật đã có sẵn, vào Edit®Rule
Using Regular Expressions in Your Filter
Rules
Các phiên
bản cũ trước đây của MDaemon phần Content
Filtering chỉ hỗ trợ để tìm kiễm các
chuỗi ký tự. Với các phiên bản MDaemon mới
có hỗ trợ các công cụ mạnh hơn cho Content Filtering
như tìm kiếm với các ký tự đặc biệt
và các ký tự tắt.
What are Regular Expressions ?
Là
định dạng text bao gồm tập hợp ký tự
và các ký tự đặc biệt
\ | ( ) [
] ^ $ * + ? . <
>
Ký tự đặc biệt |
Miêu tả |
\ |
Dấu sược trái
“\” cho phép xử lý các ký tự đặc biệt
như các ký tự bình thường. VD : bạn
muốn tìm ký tự đặc biệt “+” trong
chuỗi ký tự bạn phải điền là “\+”
để tìm ký tự |
| |
Ví dụ tìm
“abc|xyz” nó sẽ tìm chuỗi có kết quả abc
hoặc là xyz |
[...] |
Tìm chuỗi ký
tự trong dấu ngoặc vuông |
^ |
Ký thự
biển thị bắt đầu của dòng. Ví dụ
“^a” sẽ xác định với dòng bắt đầu
bằng ký tự a. “^ab” thì dòng bắt
đầu bằng “ab” |
[^...] |
Với trường
hợp này thì lại có nghĩa ngược lại. Ví
dụ :”[^0-9]” chuỗi kỹ tự bắt đầu không
được phép là số |
(...) |
Sử dụng cho
tìm kiếm và thay thế. VD: hai chuỗi thay thế
sau (abc)(xyz). Tìm chuỗi “a-\2-b-\1” và sẽ được
chuyển thành “a-xyz-b-abc” hoặc tìm chuỗi “a-\0-a” sẽ
thành “a-abcxyz-b”. Với \1, \2,\3 là thư tự các chuỗi thay
thế và \0 là toàn bộ các chuỗi gộp lại |
$ |
Biểu thị
cuối dòng. VD: “13 321 123” với “3$” thì cho
kết đúng và với “123$” cũng cho kết quả đúng. |
* |
Dấu sao biểu
thị phía bên trái phải là
zero hoặc nhiều lần ký tự trong ngoặc.
Ví dụ “1*abc” sẽ đúng với “111abc” và “abc” |
+ |
Tương tự như
ký tự sao, ký tự dấu cộng biểu
thị phía bên trái phải đúng với từ 1 trở lên
với ký tự trong ngoặc. Ví dụ “1+abc” sẽ
đúng với “111abc” như không đúng với “abc” |
? |
Dấu chấm hỏi
hiện thị phía bến trái phải phù hộp với
zero hoặc với một ký tự trong ngoặc. Do
đó “1+abc” sẽ đúng với “abc” và “1abc” |
. |
Dấu chấm
sẽ đúng với bất kỳ ký tự khác. Ví
dụ “.+abc” sẽ đúng với “123456abc”. Và “a.c” sẽ đúng
với “aac”, “abc”,”acc” ... |
Các điều kiện và các hành động
thường được đi kèm với các câu lệnh. Ví dụ như “If the
FROM HEADER contains” và “if the MESSAGE BODY contains”
Admins/Attachments
Phần này quy
định cho các file đính kèm cho phép hoặc hạn chế.
Những file đính kèm không được phép sẽ bị xoá
khỏi thư.
Administrators
Những
địa chỉ thư ở đây được
là các địa chỉ quản lý các thay đổi
tại content filter (nó tương ứng với Administrators control
ở phần Notification). Những địa chỉ này sẽ
nhận được thông báo khi có những thay đổi trong Content
filter.
Điền
địa chỉ và bấm Add để thêm địa chỉ,
chọn địa chỉ cần xoá và bấm Remove để xoá
địa chỉ ra khỏi hộp Administrators
Restricted Attachments
Các filename
có trong phần "RESTRICT these files" sẽ bị
loại bỏ ra khỏi thư một cách tự động.
Nếu điền bất cứ file nào trong phần "ALLOW
these files only" thì chỉ có file đó được phép đính
kèm với thư còn tất cả các file khác bị
loại bỏ khỏi thư. Sau khi file đính kèm bị loại
bỏ thì MDaemon sẽ tiếp tục chuyển thư
một các bình thường mà không có file đính kèm. Cũng có
thể dùng điều khiển này trong phần Notification
để thông báo.
Configure Exclusions
Bấm
vào "configure exclusion" để chọn các địa
chỉ mà không bị hạn chế. Khi thư từ địa
chỉ này thì MDaemon sẽ cho phép thư chuyển qua ngay
cả khi có chứa file đính kèm là file bị hạn chế.
File Compression
Với
điều kiển này cho phép file đính kèm sẽ được tự
động nén hoặc giải nén trước khi chuyển đi. Tính
năng này cho phép giảm dung lượng chiếm đường
truyền khi chuyển các thư ra ngoài.
Outbound Compression
Enable compression of attachments for
outbound messages
Lựa
chọn cho phép tự động nén file đính kèm khi chuyển thư.
Lựa chọn này không có nghĩa là tất cả file đính
kèm đều được nén mà nó chỉ bật chức năng này lên
còn file có được nén hay không còn căn cứ vào các
thông số thiết lập.
Compress outbound local domain attachments
Lựa
chọn cho phép các thiết lập nén sẽ được
thực hiện với thư gửi ra
Compression Options
Create self-extracting zips
Lựa
chọn nến muốn nén file sử dụng tự
động giải nén zip với phần mở rộng là EXE
file. Nó rất hữu ích cho người nhận sẽ giải
nén mà không cần có chương trình giải nén.
Compress only if compression % is greater
than XX%
MDaemon
sẽ nén những file đính kèm của thư có khả năng nén
với phần trăm nén lớn hơn số xác định trong
hộp điều kiển. Ví dụ : ta điền giá trị 20
và thì những file nào có
khả năng nén được giảm hơn 20 % thì sẽ
được nén.
Compress if total attachment size is greater
than XX KB
Khi
lựa chọn tự động nén file thì MDaemon sẽ
chỉ cố gắng nén các file đính kèm khi độ lớn
của nó lớn hơn giá trị được xác định ở đây.
Còn những tổng số độ lớn file đính kèm
nhỏ hơn giá trị đính ở đây sẽ gửi đi bình
thường.
Compression level
Lựa
chọn cấp độ nén file mà bạn muốn MDaemon sử
dụng cho file đính kèm. Nó có ba cấp độ: minimum (nén nhanh),
medium hoặc maximum (nén chậm, như dung lượng file nén
sẽ được giá trị nhỏ nhất)
Use fixed archive name:[archive name]
Lựa
chọn nếu bạn muốn xác định tên cho file đính kèm
sau khi đã nén.
Compression exclusions
Exclude
these attachments...
Bấm
vào đây để điền tên những file sẽ không được phép
nén. Khi một thư có đính file đúng với những file trong danh
sách thì MDaemon sẽ không nén mà không cần quan tâm
đến các thông số thiết lập khác.
Exclude
these domains...
Bấm
vào đây để điền các domain của nơi nhận thư gửi
đến sẽ không được
phép nén file đính kèm.
Inbound Decompression
Enable decompression of attachments for
inbound messages
Lựa
chọn cho phép tự động giải nén các file đính kèm khi
các thư gửi đến. Khi một thư đến với file đính
kèm được nén zip thì MDaemon sẽ giải nén trước
khi chuyển đến người nhận
Decompress inbound local domain attachments
Lựa
chọn nến muốn tự động giải nén với
thư nội bộ
AntiVirus
Lựa
chọn này chỉ có khi đã có cài đặt MDaemon AntiVirus
Scanner Configuration
Enable virus scanner
Lựa
chọn này cho phép AntiVirus quét các thư. Khi MDaemon nhận
một thư với file đính kèm MDaemon AntiVirus sẽ hoạt
động và quét xem có virus trước khi chuyển thư tới nơi
nhận
Enable background scanner
Nếu
bạn có một chương trình diệt virus chạy
ngầm trên hệ thống thì bạn sử dụng lựa chọn này
để cho phép chương trình diệt virus đó quét virus thay cho
MDaemon Antivirus
Exclude gateways from virus scanning
Lựa
chọn nếu bạn muốn các thư đến từ một MDaemon
domain gateway không bị quét virus.
Click to configure exclusion
lists...Configure Exclusions
Bấm
vào "Configure Exclusions" để điền các địa
chỉ sẽ không bị quét virus bởi MDaemon AntiVirus.
Scanner Actions
Chọn
các lựa chọn xác định phương pháp MDaemon sẽ xử
lý khi phát hiện virus
Delete the infected attachment
Lựa
chọn này cho phép xoá file đính kèm có virus. Thư sẽ tiếp
tục được chuyển đi mà không có file đính kèm. Bấm vào “Add
a warning...” để thêm phần cảnh báo vào thư đến
người dùng rằng file đính kèm có virus và đã bị xoá.
Quarantine
the infected attachment to...
Lựa
chọn chỗ mà các file đính kèm sẽ được lưu lại khi
xác định có virus. Và nó vẫn chuyển thư đến người
nhận mà không có file đính kèm.
Delete the entire message
Lựa
chọn cho phép xoá toàn bộ thư khi phát hiện ra virus
chứ không chỉ xoá file đính kèm. Bởi vì khi xoá toàn
bộ thư thì người nhận sẽ không được thông
báo. Nhưng bạn vẫn có thể thiết lập gửi
thông báo tới người nhận
Quaratine
the entire message to ...
Giống
như “Delete the entire message” lựa chọn này cho phép lưu
lại toàn bộ thư vào một thư mục xác định
Add a warning message to the top of the
message body if infected
Khi
một lựa chọn “ ...attachment” ở trên được
chọn. Bấn vào đây nếu muốn có thêm thông báo vào
phần trên nội dung của thư trước khi chuyển
đến người nhận (để thông báo cho người nhận
file đính kèm đã bị tách ra và tại sao)
Edit
warning message...
Bấm
vào nút này cho phép hiện đoạn thông báo sẽ đính thêm vào thư
khi “Add a warning message...” được sử dụng. Và có
thể thay đổi nội dung thông báo và bấm “OK” để
ghi lại các thay đổi
AntiVirus Updater
Bảng
điều khiển này cho phép tự động cập nhập
hoặc cập nhập thủ công bảng MDaemon AntiVirus .
Scanner info
Phần
này hiện version của MDaemon AntiVirus đã được cài
đặt, ngày cập nhập Antivirus...
Updater Configuration
Activate urgent updates
Lựa
chọn cho phép cập nhập khẩn cấp. Nếu
được lựa chọn AntiVirus sẽ ngay lập tức
kết nối vào nơi chứa các bản cập nhập
mới và lấy về
bản có độ ưu tiên lớn nhất khi MDaemon nhận
được cảnh báo (để nhận được cảch báo
thì MDaemon phải đăng ký là thành viên của mailing
list)
Subscribe
Nút này
cho phép mở trang web của Alt-N Technologies’ Updates để đăng
ký làm thành viên. Trong trang web này điền domain của
bạn vào danh sách "Urgent Updates mailing list". Khi có
yêu cầu cập nhập khẩn cấp nó sẽ gửi
một yêu cầu cập nhập bản virus mới
nhất cho MDaemon AntiVirus
Update AV signature now
Bấm
nút này cho phép cập nhập thủ công bản danh sách virus
mới nhất
Configure updater
Bấm
nút để mở bảng cập nhập. Bảng cập
nhập bao gồm 3 phần : Update URLs, Connection, và Proxy
Update
URLs là danh
sách các nơi mà MDaemon sẽ nối tới để kiềm tra
bảng cập nhập virus. Có thể thêm hoặc bớt
danh sách. Chuyển URLs lên hoặc xuống trong danh sách .
Vì việc kiểm tra sẽ tiến hành từ trên
xuống dưới. Bấm nút điều khiển “Use random
staring point in the URL list” cho phép việc kiểm tra là
ngẫu nhiên.
Connection để thiết
lập thông số kết nối của MDaemon AntiVirus khi
kết nối tới nơi để cập nhập. Sử
dụng “Use internet Settings from Contronl Panel” cho phép sử
dụng các thông số của thiết lập kết
nối internet.
Proxy chứa các thiết
lập cấu hình cho HTTP và FTP proxy để kế
nối lấy bản cập nhập virus về
View update report
MDaemon
AntiVirus sử dụng công cụ này để kiểm tra
thời gian cập nhập danh sách virus mới, các hành
động sẩy ra ( bấm vào nút View update report)
Scheduler
Bấm
vào nút này để mở bản thiết lập kế
hoạch của AntiVirus Update để thiết lập kế
hoạch lấy các bản cập nhập virus mới
về.
Test Scanner
Send EICAR
Bấm
vào nút này để gửi kiểm tra tới postmaster với
file EICAR virus đính kèm. File đính kèm này sẽ không có hại
gì, nó chỉ có tác dụng kiểm tra MDaemon AntiVirus.
Bằng cách theo dõi Content Filter log có thể thấy
MDaemon sẽ làm gì với thư khi nó nhận được
Ví dụ
Mon 2002-02-25 18:14:49: Processing C:\MDAEMON\LOCALQ\md75000001128.msg
Mon 2002-02-25 18:14:49: > eicar.com
(C:\MDaemon\CFilter\TEMP\cf1772420862.att)
Mon 2002-02-25 18:14:49: > Message from: postmaster@mycompany.com
Mon 2002-02-25 18:14:49: > Message to: postmaster@mycompany.com
Mon 2002-02-25 18:14:49: > Message subject: EICAR Test Message
Mon 2002-02-25 18:14:49: > Message ID:
<MDAEMON10001200202251814.AA1447619@mycompany.com>
Mon 2002-02-25
Mon 2002-02-25
Mon 2002-02-25
Mon 2002-02-25
C:\MDAEMON\CFILTER\QUARANT\
Mon 2002-02-25
Mon 2002-02-25
Mon 2002-02-25
Mon 2002-02-25
Mon 2002-02-25
Mon 2002-02-25
Mon 2002-02-25
Mon 2002-02-25
Mon
2002-02-25
Mon 2002-02-25
Notifications
Bảng
thiết lập này cho phép thiết lập ai sẽ nhận
được cảnh báo có virus hoặc các file đính kèm bị
loại bỏ.
Notification Messages
Notification
message from:
Sử
dụng điều khiển này để xác định địa chỉ
thư mà từ đó thông báo được gửi đi
Send
virus notification message to...
Khi thư
gửi đến với một file đính kèm có virus thì
sẽ có một cảnh báo sẽ gửi tới theo các
lựa chọn xác định ở dưới. Các thiết
lập cho phép gửi đến người gửi, người nhận,
người quản trị ...
Send
restricted attachment notification message to...
Khi thư
gửi đến với file đính kèm trong danh sách không cho phép
thì thông báo sẽ gửi đến theo các lựa chọn
như: người gửi, người nhận, người quản
trị...
Subject
Hiển
thị phần chủ đề của file cảnh báo sẽ
được gửi
Message
Nội
dung của cảnh báo sẽ gửi. Có thể sửa
đổi lại nội dung trực tiếp tại đây.
Message Macros
Để
cho tiện lợi thì một số macros sẽ
được sử dụng trong cảnh báo
$ACTUALTO$ Trường “ActualTO” để xác
định nơi đến của hộp thư
$CURRENTTIME$ Macro xác định
thới gian thư xử lý
$ACTUALFROM$ Xác định hộp thư và địa
host gửi đi
$FILTERRULENAME$ Tên của quy
tắc mà thư phù hợp
$HEADER:XX$ Xác định các
phần của header với xx là thành phần của header.
Ví dụ: thư có “TO:joe@mdaemon.com” thì kết quả
sẽ là “joe@mdaemon.com”
$HEADER:MESSAGE-ID$ Kết quả
sẽ cho là Message-ID của header
$LIST_ATTACHMENTS_REMOVED$ Hiện danh sách các file đính kèm
bị tách ra khỏi thư
$LIST_VIRUSES_FOUND$ Hiện danh sách tên
các loại virus tìn thấy trong thư
$MESSAGEFILENAME$ Tên file đính kèm
của thư
$MESSAGEID$ Như $HEADER:MESSAGE-ID$
nhưng sẽ bỏ dầu “<>” khỏi kết quả
$PRIMARYDOMAIN$ : cho kết quả
là primary domain
$PRIMARYIP$ : cho địa chỉ
IP của primary domain
$RECIPIENT$ : cho địa chỉ
đầy đủ của người nhận
$RECIPIENTDOMAIN$ cho kết quả
domain của người nhận
$RECIPIENTMAILBOX$ cho kết qua là
hộp thư của người nhận
$REPLYTO$ cho kết quả
điền tại “Reply-to” trong phần header của thư
$SENDER$ cho kết quả là địa
chỉ đầy đủ của người gửi
$SENDERDOMAIN$ cho kết quả là domain của
người nhận thư
$SENDERMAILBOX$ cho
kết quả là hộp thư của người nhận thư
$SUBJECT$ hiện chủ
đề của thư
4.1.13.Cấu
hình thiết lập và sử dụng thư ưu tiên
Thư ưu tiên (Priority Mail) cho phép xác
định các thư được quyền ưu tiên. Thư ưu tiên được
quyền chuyển đi ngay lập tức bởi MDaemon mà không
cần quan tâm đến thứ tự xử lý thư. Khi
một thư đến MDaemon sẽ kiểm tra phần header và so
sánh với các thiết lập trong hộp thiết lập
ưu tiên. Nếu nó là thư ưu tiên thì MDaemon sẽ cố
gắng gửi đi trước. Thiết lập vào Setup®Priority Mail...
Priority Mail
Priority
Mail Engine
Enable
priority mail checking engine
Lựa chọn này cho phép kích
hoạt đặc tính thư ưu tiên của MDaemon. MDaemon sẽ
kiểm tra mức độ ưu tiên của các thư đến.
Enter New Header/Value
Header
Điền phần nào header của
thư sẽ được kiểm tra
Value
Giá trị của phần header xác
định ở trên để thiết lập mức ưu tiên
Trigger even
if value is a sub-string
Khi thiết lập ưu tiên cho thư
thì nó sẽ kiểm tra điều kiện có phù hợp
để là thư ưu tiên hay không. Phần này cho phép giá trị
cần kiểm tra chỉ cần xuất hiện trong
chuỗi ký tự là được. Ví dụ ta đặt ưu tiên
cho giá trị “BOSS” trong phần "To:"
của header như nến lựa chọn phần này thì
chỉ cần header chứa BOSS@anything cũng được xác định là thư ưu
tiên. Nếu không lựa chọn phần này thì giá
trị của header phải chính xác chuỗi cần
tìm.
Add
Điền giá trị vào phần
header/value và bấm nút này để ghi lại giá trị
Current Priority Mail
Header/Value Pairs
Hiển thị tất cả các
xác định của thư ưu tiên
Remove
Bấm nút này để xoá bỏ
lựa chọn đã được chọn tại "Current
Priority Mail Settings"
Exceptions
Cho phép bạn xác định địa
chỉ thư dù phù hợp với các điều kiện là thư ưu
tiên như sẽ không được coi là ưu tiên. Nó cho phép bạn
khả năng mềm dẻo hơn trong việc điều khiển
hoạt động của MDaemon.
4.1.14.Cấu hình thiết lập ghi log của
hệ thống
Cấu
hình vào Setup®Logging options... cho phép thiết
lập các log của hệ thống. Log rất quan
trọng sử dụng cho mục đích phân tích lỗi và
những gì đã xẩy ra với server của
bạn khi không được giám sát
Logging
Logging
Mode
Create
standard set of log files
Tạo
ra một logfile tiêu chuẩn
Create a
new set of log lifes each day
Cho phép
chia logfile ra theo từng ngày. Tên của logfile sẽ tương
ứng với từng ngày
Create
logfile based on the day of the week
Cho phép
chia logfile ra theo từng ngày. Tên của logfile sẽ được
ghi ra theo tên của ngày
Log each
service into a separate log file
Nó cho
phép logfile ghi ra theo từng dịch vụ chứ không ghi
riêng ta một file. Ví dụ : log của SMTP sẽ được
ghi ra MDaemon-SMTP.log