THỦ
THUẬT WORD 2007
LƯU VĂN
BẢN TRƯỚC KHI GỎ
CÁC BẠN KHI NHẬP VĂN BẢN
VÀO WORD ĐƯỢC KHÁ LÂU, ĐÁNH
MÁY ĐƯỢC NHIỀU DÒNG NHƯNG
BỔNG NHIÊN MÁY TÍNH VỤT TẮT. THẾ
LÀ CÔNG TOI SINH RA RẤT BỰC TỨC
ĐÀNH NGỒI GỎ LẠI. BẠN NÊN TẬP
THÓI QUEN SAU ĐÂY ĐỂ TRÁNH TRƯỜNG
HỢP TRÊN.
1. Thiết lập thời gian tự động lưu văn bản: Nhấp Nút Customize Access Toolbar ( Ở cuối các biểu tượng Hàng trên cùng bên Trái của Trang Word )
2. Nhấp More Commands > Hiện ra Bảng Word Options, Hàng: Save files in this format mặc định là .docx khi bạn sử dụng Office Word 2007, chọn Word 97-2003 Document (*.doc ) nếu bạn muốn cho Người Nhận sử dụng Office Word 2003 đọc được > Đánh dấu chọn trước Hàng Save AutoRecover information every và chọn 1 minutes > Nhấp OK.
3. Khi bắt đầu gỏ văn bản, bạn gỏ từ đầu tiên > Nhấp Nút Office > Nhấp Save As và chỉ định nơi lưu.
CÁC TÙY
CHỌN CẦN THIẾT TRƯỚC KHI GỎ
1.CHỌN ĐƠN VỊ
TÍNH LÀ MILIMETERS
· Mở Word > Nhấp Customize Quick Access Toolbar > Nhấp More Commands > Nhấp Advanced > Đến Mục Display, hàng: Show Measurements in units of chọn Milimeters > Nhấp Ok.
2.CHỌN NƠI LƯU CHỈ
ĐỊNH – CHỌN ĐỊNH DẠNG LƯU – CHỌN
THỜI GIAN LƯU
· Nhấp Save > Đến Mục Save Documents, hàng Default file location nhấp Nút Browse để chỉ định nơi sẽ lưu theo ý muốn của bạn. Theo mặc định là lưu trong Documents.
· Bạn cũng có thể chỉ định lưu với định dạng *.doc khi chọn trong hàng: Save files in this format.
· Bạn cũng có thể chỉ định mỗi phút tự động lưu khi chịn 1 minutes trong hàng: Save AutoRecover information every.
3.BỎ VẠCH LĂNG
QUĂNG MÀU ĐỎ
· Nhấp Proofing > Tại Mục When Correcting spelling and grammar in word, bỏ dấu chọn: Check spelling…- Mark grammar…- Check grammar…> Nhấp Ok.
4.ĐỊNH DẠNG LỀ
CHO TRANG WORD
· Nhấp Menu Page Layout > Nhấp Page Setup, chọn thẻ Margins > Thường thiết lập Top và Bottom khoảng 20-25mm và Left 30-35 và Right 15-20 mm.
· Để dễ đóng tập, bạn nên chọn Mirror Margins trong Hàng Multiple pages.
· Mở thẻ Page, chọn Page Size A4 > Nhấp Nút Default > Nhấp Nút Yes.
5.CHỌN FONT- SIZE MẶC
ĐỊNH
· Thẻ Home > Nhấp Font > Chọn Font – Font Style – Size > Nhấp Nút Default > Nhấp Yes.
6.CÁCH TẠO MỤC
LỤC CHO VĂN BẢN
· Vào Menu Home > Nhấp Nhóm Styles > Nhấp Nút New Style đáy Trái > Bạn đặt tên và định dạng chữ > Nhấp nút Format đáy Trái > Chọn Numbering > Chọn Kiểu đánh số > Nhấp Ok. Nếu muốn định nghĩa một kiểu mới thì nhấp vào Nút: Define New Number Format.
· Nhấp Nút Format lần nửa > Chọn Paragraph để thiết lập canh lề và chọn cách dòng trong Spacing > Nhấp Ok. Bạn thử nghiệm lại.
· Có nhiều tùy chọn trong Mục Format, bạn nên chọn theo ý muốn của bạn.
· Bạn có thể nhấp Phải lên Heading 1 – 2 - 3 > Chọn Modify rồi chọn theo ý muốn.
7.RESIZE
TRANG WORD CHỨA HÌNH
TRANG WORD NÀY SAU KHI
CHỌN MENU INSERT ĐỂ CHÈN HÌNH VÀO CÓ
DUNG LƯỢNG GẦN 5 MB. CẦN THU NHỎ DUNG
LƯỢNG ĐỂ GỞI ĐI MÀ KHÔNG MẤT
CHẤT LƯỢNG ? CÁCH LÀM NHƯ SAU:
NHẤP PHẢI LÊN 1
HÌNH > CHỌN FORMAT PICTURE > NHẤP TAB PICTURE >
NHẤP NÚT COMPRESS > CHỌN ALLPICTURES IN DOCUMENT >
CHỌN WEB/SCREEN ( NẾU MUỐN GIẢM NHIỀU )
HOẶC PRINT > OK > APPLY > OK > NHẤP NÚT
SAVE.BÂY GIỜ TRANG WORD NÀY CHỈ CÒN 150 KB
MÀ CHẤT LƯỢNG NHƯ TRƯỚC
8.CÁCH XEM CÁCH
TRANG WEB BỊ KHÓA TRONG WIN 7
1. Nhấp Biểu Tượng Hình Tivi đáy Phải màn hình > Nhấp lên: Open Network and Sharing Center > Nhấp Local Area connection > Nhấp Properties > Nhấp Internet Protocol Inversion 4 (TCP/iPV4) .
2. Ra Bảng Internet Protocol Inversion 4 (TCP/Ipv4), chọn Tab General > Chọn Obtain and IP address automatically và chọn Use the Following DNS Server Addressses > Hàng Preferred DNS Sever nhập: 8.8.8.8 (Hoặc 208.67.222.222) và Hàng Alternete DNS Server nhập: 8.8.4.4 (Hoặc 208.67.220.220) > Nhấp OK.
9.RESIZE VÀ
GỞI HÌNH HÀNG LOẠT
BÀI VIẾT NÀY HƯỚNG DẪN CHO CÁC BẠN RENAME HÀNG LOẠT HÌNH VÀ TỰ ĐỘNG RESIZE HÌNH ĐỂ GỞI ĐI MỘT LẦN ĐƯỢC NHIỀU HÌNH. MUỐN LÀM ĐƯỢC ĐIỀU NÀY BẠN PHẢI CÀI ĐẶT OUTLOOK EXPRESS 2003 HOẶC 2007 CÀI ĐẶT WIN XP HAY WIN7. TRONG VÍ DỤ DƯỚI ĐÂY ÚT BỈNH ĐANG SỬ DỤNG OUTLOOK EXPRESS 2007 VÀ WINDOWS 7.
1. CHÈN HÌNH VÀO MÁY TÍNH: Các Hình bạn đã chụp có thể có dung lượng rất cao từ 2-5 MB mỗi hình. Xem hướng dẫn chi tiết tại: http://goo.gl/A32Ej
2. RENAME HÀNG LOẠT: Nhấp Phím Windows và Phím E để mở các Ổ trong Máy Vi Tính > Đến nơi đã lưu hình cần gởi > Nhấp Phím Ctrl và Phím A để chọn tất cả >Nhấp Phải lên Hình đầu tiên > Chọn Rename.
· Lập tức các Hình đã đổi tên hàng loạt theo qui định của bạn đã nhập:
3. GỞI HÌNH HÀNG LOẠT BẰNG EMAIL:
Chương Trình Win 7 cho phép bạn gởi đi hàng loạt hình (Nên giới hạn mỗi lần gởi khoảng 20-30 Hình để Người Nhận không chờ lâu) với điều kiện trước đó bạn đã cài đặt Chương Trình gởi thư OutLook Express 2007 trong Bộ Microsoft Office 2007 (Có thể bằng Outlook Express 2003 trong Bộ Microsoft Office 2003 cũng được). Cách làm như sau:
· Bạn chọn 20 Hình > Nhấp Phải lên chúng > Chọn Send To > Bật ra Menu con, chọn Mail recipient.
· Ra Bảng Attach Files, nhấp xổ xuống chọn kích cở Hình ( Bạn chọn kích cở càng nhỏ thì Hình nén lại sẽ càng ít dung lượng để gởi nhanh và nhận nhanh) > Nhấp Nút Attach để các hình này sẽ được gởi kèm theo Thư của bạn > Ra cửa sổ tiếp theo chạy nén các hình lại rất nhanh.
· Hiện ra Giao diên Hộp thư, bạn Nhập địa chỉ người nhận – Nhập Subject – Dưới đó là danh sách liệt kê các Hình đã được nén lại theo kích thước mà bạn đã chọn –Nhập nội dung cần gởi trong Ô trống lớn . Xong, nhấp nút Send để gởi đi. Bạn có thể xóa nội dung do chương trình liệt kê bên dưới.
10.CÁCH NÉN
BÀI VIẾT KHI CÓ CHÈN NHIỀU HÌNH MINH
HỌA
KHI
BẠN TẠO MỘT BÀI VIẾT HƯỚNG
DẪN CÓ NHIỀU HÌNH MINH HỌA CHÈN TRONG
NỘI DUNG BÀI VIẾT, CÁC HÌNH NÀY SẼ
LÀM TĂNG DUNG LƯỢNG BÀI VIẾT MỘT
CÁCH CÁCH ĐÁNG KỂ. VÍ DỤ BÀI
NÀY CÓ 4,82 MB DUNG LƯỢNG KHI CHƯA NÉN
HÌNH MINH HỌA.
16.GHI DIA DVD VIDEO
BĂNG CHƯƠNG TR̀NH NERO 7 PREMIUM
I.GHI DỈA VIDEO
· Bạn đă Copy 1 Dỉa Dvd Video vào Máy Tính, bây giờ cần Copy ra Dỉa DVD để hát đầu máy.Bạn mở Chương Trình Nero, chọn Nero Express Exsentials > Chọn Videos/Pictures > Chọn DVD - Video Files > Nhấp Add > Đến nơi đã lưu dỉa DVD > Nhấp lên > Hiện ra nội dung > Chọn hết các Files > Open > Close > Next > Hàng Current Recorder chọn tên Ổ dỉa ghi > Bỏ dỉa DVD Trắng vào Ổ ghi này > Nhấp nút giữa ở mép bên Trái để mở cửa sổ mới > Hàng Writing Speed chọn tốc độ ghi thấp nhất > Number of copies nhập số lượng dỉa cần ghi > Hàng Disc name nhập tên > Nhấp nút Burn.
· Mở Chương Trình Nero > Cột Trái trên cùng chọn DVD hoặc VCD > Dưới đó chọn DVD- Video > Nhấp Nút New > Cột thứ 3 nhấp lên Video_TS > Hiện ra nội dung trong Cột thứ 4 > Chọn hết nội dung này và rê qua Cột thứ 2 > Nhấp Nút Burn > Chọn tốc độ Ghi dỉa và nhập sdố ;ượng dỉa cần ghi > Nhấp Nút Burn.
II.GHI DỈA DATA DVD
III.CÁCH TẠO FILE IMAGE
1. Bỏ Dỉa DVD Chương Tŕnh WINDOWS vào Ổ Đọc.
2. Chạy Chương Tŕnh Nero 7, ra Bảng New Compilation, nhấp nút Nero Express.
3. Ra Bảng Nero Express, Bên Trái nhấp Nút Image,Project, Copy > Bên Phải nhấp Copy Entire DVD
4. Ra Bảng tiếp theo, Hàng Source drive chọn tên Ổ Dỉa đă bỏ Dỉa Chương Tŕnh Windows vào , Hàng Destination drive chọn: Image Recorder > Nhấp Nút Copy
IV.CÁCH GHI RA DỈA DVD
FILE IMAGE
1. Chạy Chương Tŕnh Nero > Nhấp Nút Nero Express.
2. Ra Bàng Nero Express, Cột Trái nhấp Image, Project, Copy > Khung Bên Phải nhấp Disc image or Saved Project.
4. Ra bảng Nero Express, Hàng Current recorder chọn Ổ Dỉa Ghi để bỏ Dỉa DVD Trắng vào (Nếu là Win Vista hoặc Win 7) > Nhấp Nút Burn.
17.CONVERT VNI SANG
UNICODE VÀ NGƯỢC LẠI
1. Vào: http://goo.gl/xtGAI
2. Copy Trang ,doc có định dạng VNI > Paste vào Khung trống
3. Nhấp Thẻ TO UNICODE > Đã thấy Khung Trống hiện văn bản dạng Unicode.
4. Copy và Paste vào Trang Word .
18.KHÔNG CHO WIN 7 UPDATE
Start > Control Panel > System and Security >
Windows Update > Qua cột Trái nhấp Change Settings >
Nhấp xổ xuống chọn Never check for Update (not
recommended) và hủy các dấu chọn ở
dưới.
19.TẠO ICON CHO
FOLDER TẠI DESKTOP
Bạn có 1 Folder tại Desktop, bạn
cần tạo 1 biểu tượng thay thế cho
biểu tượng màu vàng nhàm chán
sẵn có đồng thời để dễ
dàng phân biệt cới các Folder khác. Bạn
hãy thực hiện từng bước
đơn giản sau đây ( Áp dụng cho WN 7):
Nhấp Phải lên Folder này > Chọn Properties >
Nhấp Tab Customize > Chọn Change Icon > Chọn 1
biểu ượng > Nhấp OK > Nhấp Apply >
Nhấp Ok > Đã thấy Folder với biểu
tượng vừa chọn.
20.TẠO ICON CHO 1
SHORTCUT TẠI DESKTOP
·
Tạo
Shortcut tại Desktop: Nhấp Phải màn hình >
Chọn New > Chọn Shortcut > Hàng Type Location of Item
dán Link của Trang Web cần mở > Nhấp Next
> Nhấp Finish > Đã hiện ra 1 Shortcut tại
Desktop, khi bạn nhấp lên Shortcut này sẽ hiện ra
Trang Web cần mở.
·
Đổi
Biểu tượng: Biểu tượng này
đa số đều có hình quả cầu,
bạn cần chọn 1 biểu tượng khác
để dễ phân biệt.NHấp Phải lên nó >
Chọn Properties > Chọn Change Icon > Nhấp Nút
Browse > Rê Thanh trượt xuống > Chọn
Shell32.dll > Nhấp Nút Open > Chọn 1 biệu
tượng > Ok > Nhấp Apply > Nhấp Ok >
Nhấp Phím F2 để Rename lại
21.Đóng Băng Máy
Tính
Giữ lại toàn
bộ dữ liệu, thông tin cài đặt, xác lập hệ
thống tại một thời điểm lúc máy tính ổn
định nhất. Khởi động lại, máy tính sẽ
trở lại thời điểm đă chọn. Download một
trong những phần mềm hay nhất:Shadow Defender 1.0.7z (832.21 KB): http://goo.gl/KI885
Shadow Defender là công cụ
an ninh và bảo vệ riêng tư dễ sử dụng của
PC/laptop tốt nhất cho hệ điều hành Window. Nó
cung cấp một cách tuyệt vời để ngăn chặn
những thay đổi không mong muốn hay có hại của
PC/laptop của bạn.Với Shadow
Defender Bạn có thể chạy hệ thống trên một
môi trường ảo, gọi là Shadow Mode. Mọi tấn công sẽ chỉ đc
thực hiện trên môi trường ảo, không phải ở
môi trường thật. Nếu bị tấn công, tất
cả những ǵ bạn cần là khởi động lại
hệ thống. Sau khi reboot, hệ thống của bạn sẽ
đc khôi phục lại nguyên trạng, tức là chưa bị
tấn công. Đồng thời, bạn có thể lưu các
file mà ḿnh chọn vào môi trường thật Các tính năng :Ngăn ngừa
các virus chưa biết hay các virus của tương lai.Bảo
vệ hiệu quả riêng tư của bạn.Loại bỏ
các yếu tố làm hệ thống nặng nề và
tăng giá trị sử dụng cho PC/laptop.Lướt
internet an toàn.Dịch bởi rabbit90 – softvnn
Ngoài
ra c̣n có những phần mềm khác:
Deep Freeze Bản 6.3
:Deep_Freeze_62587.exe (3.98
MB): http://goo.gl/t6nxo
PowerShadow 2.6.0511.rar (2.28 MB):
http://goo.gl/LIui8
Returnil Virtual System Premium 2008.rar (2.35 MB): http://goo.gl/3APIq
22.TẠO BOOKMARKS TRONG
CHROME (14.10.2010)
Nhấp Cái Khóa góc Phải trên của Trình Duyệt Chrome > Chọn Bookmark manager > Nhấp xổ xuống của Organize > Chọn Import bookmark > Đến nơi đã lưu Bookmark, nhấp chọn > Nhấp Open > Cột Trái đã hiện ra danh sách liệt kê của Bookmark vừa chọn và Tab BookMark Manager phía trên bên Trái > Nhấp Tab Google kế bên để trở lại màn hình trước đó nếu trước đó bạn đã tạo Google.com.vn làm Trang Chính cho Trình Duyệt Google Chrome.
23.EXCEL TẠO NGÀY THÁNG
NĂM
Muốn có 01/10/2010, sau đó giữ Phím Alt
rê xuống tạo các ngày tiếp theo: Bạn nhấp mủi tên chỉ
xuống của Font hoặc Alignmeny hoặc Number > Hiện
ra HT Format Cells, chọn Custom > Trong mục Type nhập:
dd/mm/yyyy > Đă hiện ra Preview trong Sample > Nhấp Ok
> Sau đó nhập ngược tháng trước ngày là
10/01/2010 nhưng khi nhấp phím Enter nó hiện ra đúng
01/10/2010 > Chọn Ô này và giữ
Phím ALT rê xuống dưới bạn sẽ tạo các ngày
tiếp theo. Suy ra bạn có thể dùng Custom trong các trường
hợp khác. Excel chỉ đáp ứng kết quả mong muốn
khi bạn nhập đúng cú pháp qui định của Excel
mà thôi.
24.Tắt chức năng
tự động kiểm tra chính tả và kiểm tra ngữ
pháp của các chương tŕnh trong bộ Office
Ngoại
trừ Microsoft Office Access, Microsoft Office Excel, và Microsoft Office
Project, và Microsoft Outlook 2000 không có chức năng tự
động kiểm tra chính tả hay tự động kiểm
tra ngữ pháp, các chương tŕnh khác của Office đều
có tính năng này. Nhưng những đường ngoằn
ngoèo bên dưới những ḍng văn bản ấy lại
gây khó chịu với nhiều người. V́ vậy, nếu
muốn bỏ chúng đi, bạn có thể thực hiện
như sau:
Word 2007
1.Nhấp trái chuột vào > Word Options.
2.Click Proofing.
3.Bỏ chọn ở trước ḍng chữ Check spelling as you type.
4.Bỏ chọn ở trước ḍng chữ Check grammar as you type.
Outlook 2007
1.Vào menu Tools > Options >
Spelling > Spelling and AutoCorrection.
2.Bỏ chọn ở Check
spelling as you type.
3.Bỏ chọn ở Check
grammar as you type.
PowerPoint 2007
1.Nhấp trái chuột vào > PowerPoint Options.
2.Click Proofing.
3.Bỏ chọn ở Hide
spelling erros
4.Bỏ chọn ở Check
spelling as you type
InfoPath 2007, OneNote
2007, Publisher 2007, SharePoint Designer 2007, và Visio 2007
1.Vào menu Tools > Spelling >
Spelling Options.
2.Bỏ chọn Hide
spelling erros
3.Bỏ chọn Check
grammar as you type
Word 2003, Word 2002 và Word 2000
1.Vào menu Tools > Options >
Spelling & Grammar
2.Bỏ chọn ở Check
spelling as you type
3.Bỏ chọn ở Check
grammar as you type
Outlook 2003 và Outlook 2002
1.Tạo mới một bức thư
2.Vào menu Tools > Options >
Spelling & Grammar
3.Bỏ chọn ở Check
spelling as you type
4.Bỏ chọn ở Check
grammar as you type
PowerPoint 2003, PowerPoint 2002 và PowerPoint 2000
1.Vào menu Tools > Options >
Spelling and stype
2.Bỏ chọn ở Hide
spelling errors
3.Bỏ chọn ở Check
spelling as you type
Publisher 2003
1.Vào menu Tools > Spelling >
Spelling Options
2.Bỏ chọn ở Hide
spelling errors
3.Bỏ chọn ở Check
spelling as you type
FrontPage 2003, FrontPage 2002 và FrontPage 2000
1.Vào menu Tools > Page Options >
General
2.Bỏ chọn ở Hide
spelling errors
3.Bỏ chọn ở Check
spelling as you type
OneNote 2003
1.Vào menu Tools > Options >
Spelling
2.Bỏ chọn ở Hide
spelling errors
3.Bỏ chọn ở Check
spelling as you type
InfoPath 2003
1.Vào menu Tools > Options >
Spelling
2.Bỏ chọn ở Hide
spelling errors
3.Bỏ chọn ở Check
spelling as you type
25.FIREFOX KHÔNG LƯU
CÁC ACCOUNTS ĐĂNG NHẬP
Tools > Options > Privacy > Nhấp Clear hostory when FireFox closes > Bỏ dáu chọn Cookies và Active Logins .
26.TẠO TRANG WEB BẰNG
TRANG WORD
Khi bạn tạo Trang Web bằng Word bằng cách nhấp Nút Office > Chọn Save As > Chọn Other Formats > Ra Bảng Save As, bạn chọn nơi lưu File này (Ví dụ: Desktop) - Đặt tên trong Hàng File Name - Chọn định dạng là Web Page > Nhấp nút Save . Trang Web hiện ra với H́nh và chữ không có trật tự như bản Word. Để Trang Web xuất hiện giống như Trang Word bạn phải chỉnh vị trí H́nh trước khi tạo Trang Web bằng cách: CHO H̀NH XUỐNG 1 D̉NG là xong.
Bỏ vạch đỏ dưới
chữ:
Nút Commands > Proofing > Mục When correcting spellings and grammar in Word, bỏ chọn tất cả.
Để
khi bạn nhập Công Thức sẽ không bị báo lỗi
:
Chọn mặc định cho ACCESS 2007 : Nhấp Start > Nhấp Control Panel > Nhấp Regional and Language > Tab Regional Options , nhấp Nút Customize > Đang chọn Tab Number , Hàng Decimal Symbol đang chọn mặc định là dấu (.) và Hàng Digit Grouping Symbol đang chọn mặc định là (;) . Bạn cứ giữ nguyên như vậy và nhấp OK .
Để
khi bạn nhấp Nút thực thi không hiện ra kết quả
: Bạn phải
· Nhấp Nút Options của Khung Security Warning
· Chọn Enable This Content > Nhấp Ok .
27.CÁCH TẠO HEADER VÀ
FOOTER ĐƠN GIẢN
TẠO HEADER :
1. Mở Word 2007 > Menu Page Laout > Nhấp xổ xuống của Page Setup > Tab Layout > Hàng From Edge , chọn Header và Footer là 0,1” ( Tùy chọn ) > Ok .
2. Menu Insert > Nhóm Header & Footer , nhấp xổ xuống > Chọn Top Page > Chọn Plain Number 3 , đă có số 1 góc Phải Trên > Nhấp Con trỏ tại góc Trái Trên , nhập văn bản vào > Định dạng lại chúng > Enter .
3. Giữ Shift > Nhấp Phím Vạch dưới , vạch 1 vạch dài từ Trái qua Phải > Nhấp Nút Save > Đặt tên > Save .
TẠO FOOTER :
1. Menu Insert > Nhóm Header & Footer , chọn Footer > Bôi đen Type Text tại đáy Trái > Nhập văn bản vào > Di chuyển con trỏ đến góc đáy Phải > Nhập văn bản
2. Định dạng lại chúng > Save .
28.RÚT GỌN LINK
GOOGLE :
Sử dụng addon cho Firefox có tên là goo.gl lite. Sau khi cài đặt, th́ ta click chuột phải vào firefox toolbar chọn Customize > Sau đó kéo biểu tượng của goo.gl lite ra ngoài toolbar. Mỗi lần muốn tạo link rút gọn chỉ việc click vào biểu tượng của goo.gl lite, và đường link sẽ được lưu vào clipboard.
29.DỒN 2 DVD VÀO 1
Chép Video_TS của Disc 1 và Disc 2 vào Máy Tính > Đât tên Disc 1 và Disc 2 > Nhấp Shortcut StarSmart > Trên cùng chọn CD/DVD > Chọn BackUp > Chọn Copy Multilpe DVD – Video Movies To One > Import Files > Đến nơi lưu Folder Disc 1 > Trong Mục Main Movie , chọn Title > Nhấp Nút Add Tiltle .
Tiếp tục các bước trên chọn Folder Disc 2 > Nếu thấy vạch Đỏ lố dung lượng dỉa , nhấp Nút Satrt/End để cắt bỏ phần không quan trọng bằng cách rê nút gạt cho từng Disc > Ok > Thấy vạch xanh nằm trong giới hạn dỉa 4,456 MB > Next > Nhấp nút Browse chỉ định nơi lưu > Nhấp Burn > Tiến hnah2 Encoding .
30.IN 2 MẶT
Page Setup > Thẻ Margins > Nhấp xổ xuống , chọn Mirror Margins
31.TẠO FILE ISO KHI
KHÔNG GHI DỈA ĐƯỢC
Khi không ghi được dỉa th́ tạo File ISO bằng Chương tŕnh UltraISO . Mở File bằng cách chọn bên Cột Trái dưới > Hiện ra File bên Phải > Rê đẩy lên trên > File > Save As > Chọn nơi lưu > Tiến hành tạo File Ảnh . Có thể tạo File nén để khi Scan Virus nó không vạt đầu File .
32.BỐ
CỤC CHO TRANG BLOGGER
Mở HTML để chỉnh sửa : Width 78 % cho Bài Viết và 19 % cho Cột Links . Đă chọn lựa 2 con số này là Trang sẽ đẹp vừa khít . Bài viết có Width 700 Pixels .
33.TẮT TÍNH NĂNG TỰ ĐỘNG KIỂM
TRA CHÍNH TẢ CỦA WORD 2007
Nút Office > Word Options >
HT Options , chọn Mục Proofing > Đến Phần When
Correcting Spelling and Grammar in Word > Xóa dấu chọn trước
3 Mục : Check Spelling as you type
( Kiểm tra chánh tả khi đang gỏ ) – Mark grammar
error as you type ( Dánh dấu đoạn văn sai văn phạm
khi đang gỏ ) – Chek grammar with spelling ( Kiểm tra văn
phạm với chánh tả ) > Ok .
34.CÀI PS CS4
Cháu đă cài thành công Cs4 sau khi vào Program Files > Common File > Adobe > Adobe PCD > Cache và xóa file cache.db .
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT CỦA LAMBA
1. Truoc khi cai dat ban can phai mo cac file .txt de co thong tin ve cdkey hoac serial number.
2. Dia game/software hien nay hau het deu co file crack nam trong thu muc crack / patch / fix...
3. Sau khi cai dat ban chi can copy tat ca cac file va thu muc (neu co) nam trong thu muc crack cua dia cd/dvd vao
c:\program files\... ( thu muc chua game/software vua cai dat tren o cung ) -> chon yes khi may hoi co muon overwrite, replace ( chep de )
4. Luu y: Neu ban cai game/software vao thu muc khac hay o D thi ban phai copy crack vao noi do. Chung toi khuyen ban nen luon cai dat vao duong dan do may tao san tren o C.
5. Doi voi nhung dia crack bang FlexLM (license manager-thong thuong rat kho crack) thi ban phai tu lam. Chung toi chi dam bao dia cai tot 100%. Neu ban khong crack duoc thi co the nho thay co hay ban be giup do. Chung toi khong chiu trach nhiem huong dan hay cai dat giup ban duoc. Bat mi: muon cai FlexLM ban phai co card mang (network adapter) va dung notepad xem file huong dan bang tieng Anh trong dia (thong thuong la file .txt hay .nfo).
6. Neu ban khong cai duoc hay gap bat cu truc trac nao ve dia xin lien he truc tiep voi noi ban da mua dia chu khong phai cua hang Lamba. Chung toi chi chiu trach nhiem voi dia do chinh cua hang ban ra. Xin cam on.
7. Hinh bia hay list cua dia thuong duoc dat trong file picture.doc. Neu ban co may in co the dung hinh nay de lam cd/dvd cover.
8. Neu co nhu cau ve Game va Software moi hay dien thoai cho chung toi LAMBA 9255825 - 0908763763 - 0903951321
35.CHỌN FONT –
SIZE MẶC ĐỊNH TRONG EXCEL
Nút Office > Ecxel Options >
Popular > Hảng Use This Font chọn Times New Roman – Hàng Font
Size chọn 11 hoặc 12 > Ok > Restart .
36.NHẬP SỐ
TRONG EXCEL CÓ SỐ 0 ĐỨNG ĐẦU
Thông thường khi bạn
nhập liệu bằng các con số có số 0 đứng
đầu như : 0123456789 th́ khi Enter , Excel sẽ làm biến
mất số 0 . Muốn không bị biến mất số
0 , trước khi nhập bạn nhấp Phím (‘) sau đó
tiếp tục nhập số b́nh thường xong Enter . Số
0 vẫn hiện diện trước dăy số .
37.TẠO ICON CHO
TRANG WEB ƯA THÍCH
Mục đích bạn tạo 1 Icon tại Desktop để
khi nhấp lên nó hiện ra Trang Web mà bạn thường
vào xem không cần phải đi nhiều bước mới
đến Trang Web đó .
TẠO
ICON : Copy Link của Trang Web > Nhấp Phải
lên Desktop > New > Shorcut > Next > Finish .
XEM
ICON : Đă có 1 Shortcut tại Desktop , nhấp
lên nó > Hiện ra Trang Web . Nhưng Icon này không đẹp
, bạn muốn 1 Icon khác .
ĐỔI
ICON KHÁC :
Nhấp Phải lên nó > Properties > Change Icon > Browse >
My Computer > Ổ C > Windows > system32 > shell32.dill > Chọn
1 Icon > Ok > Apply > Ok .
38.CHỮ
RỜI RẠC
Mủi
tên xổ xuống > More Command > Advanced > Mục
Cut-Copy-and Paste > Bỏ chọn Smart Cut and Paste .
39.DOWNLOAD CODEC
Codec giúp cho bạn có thể
đọc được tất cả các File Multimedia .
Vào Codec > Cột Trái chọn K-Lite Codec Park > Nhấp lên
Download K-Lite Codec Pack > Nhấp Hàng đầu tiên để
Download về .
____________________________________________________________________
35.Mất biểu
tượng loa trên Taskbar
Để phục
hồi biểu tượng Show Desktop
trong thanh Quick Launch, bạn mở Start > Run, gơ lịnh
regsvr32 /n /i:U shell32 và nhấn OK. Sau đó, bạn bấm
phím phải chuột lên thanh Toolbars để tắt và mở
lại thanh Quick Launch (trong menu ngữ cảnh) hay log off và
log in th́ biểu tượng này sẽ xuất hiện trở
lại.
Vào Start --> Settings -->
Control panel --> Sound and audio devices
ở tab volume bỏ dấu check "place volume icon in the taskbar"
36.TẠO SHORTCUT TẠI DESKTOP :
Tạo 1 Folder tại Desktop > Nhấp
Phải lên nó > Chọn Properties > Nhấp Tab Customize >
Nhấp Nút Change Icon > Chọn 1 Icon > Ok > Apply >
Ok .
37.CONVERT CÁC ĐỊNH DẠNG ĐỂ XUẤT
VCD – DVD :
Luôn nhớ tạo 1
Folder (Tên ngắn ) tại Desktop chứa các Files Video đă
Rename có tên đơn giản , nhất là tên bằng số
thứ tự th́ hay nhất .
38.Chụp h́nh màn h́nh :
Play Đoạn Video trong Chương
tŕnh Windows Media Player > Nhấp Pause > Nhấp Menu Now
Playing > Chọn More Options
> Chọn Tab Performance > Nút Advanced .a Bảng Video
Acceleration Settings , loại bỏ không chọn Use Overlays .
39.Cách khác để cài đặt font trên
Windows XP:
40.Chon trong
unikey 4
Chon : Cho phép gỏ dấu mũ - Sử dụng Clipboard – Vietnamese Interface – Khởi động cùng Windows – Chọn Unicode Tổ Hợp .
41.Mất
Folder My Documents :
Bạn vào Start -> Settings -> Control Panel -> Display ->
Desktop bấm nút Customize Desktop sau đó bấm chuột vào
My Document rồi chọn OK là được.
42.Ghost :
Bỏ dỉa có Hiren Boot vào > Restart > Nhấp Phím F12 liên tục > Chọn CD Rom > Chọn Data > Backup > New > Ghost Standard > Ok > Ok > Primary > Ok > Yes . Chữ Ok màu đen không Enter được : Nhấp Phím Tab > Chữ Ok thành màu Trắng > Enter .
43.Cho ẩn File
hay Folder :
Bôi đen nó > Tools > Folder Options > Tab View > Nút Restore Defaults > Apply > Ok . Nó đă được dấu đi . Muốn hiện ra làm ngược lại .
44.Ở Desktop thấy tên File có định dạng , cần loại bỏ định dạng
My Computer > Tools > Options > Tab View > Đánh dấu chọn trước Hàng : Hide extensions for known files types .
45.Tên các Files có màu
xanh :
Chọn hết các Files > Phải > Properties > Advanced > Không chọn Compress Contents to Save Disk Space > Ok > Apply > Ok . Toàn bộ ra chữ màu đen .
46.Tên Files và Folders
màu xanh :
Chọn hết > Phải > Properties > Advanced > Không chọn hàng chữ : Compress contents to save disk space > Ok > Apply > Chọn Apply changes to the selected items only > Ok > Apply > Ok .
47.Khắc
phục lỗi trong Microsoft Word
TTO - Tôi dùng Word để soạn thảo
văn bản mỗi ngày. Dạo gần đây khi dùng
thường bị những lỗi có hiện tượng
cách khoảng trắng trong mỗi từ rồi từ cuối
trong một chữ thường bị đổi thành
chữ hoa.
Do tôi làm việc trên chiếc máy tính có nhiều
người sử dụng nên tôi không biết đă có chỉnh
sửa ǵ, nhờ Nhịp sống số hỗ trợ giùm.
Xin cảm ơn (Thanh Bằng - phuongtroixa…@yahoo.com)
- Tư vấn của nhịp
cầu Nhịp sống số:
Các lỗi như bạn mô tả cũng
thường gặp khi soạn thảo văn bản.
Đôi khi xuất phát từ những thiết lập do
người dùng chỉnh sửa nhưng cũng có lúc xuất
phát từ mâu thuẫn giữa Word và font chữ hay công cụ
gơ… Sau đây là cách khắc phục các lỗi của MS Word
mà bạn vướng phải:
Lỗi xuất hiện
khoảng cách giữa các từ trong 1 chữ sau khi gơ xong chữ
đó và nhấn phím spacebar.
Đối với Word 2003 trở về
trước th́ bạn vào Tools - Options, chọn thẻ Edit, bỏ dấu chọn
“Smart cut and paste” rồi nhấn OK.
|
Chọn More Commands
để vào Options của Microsoft Word 2007 |
Tương
tự với Word 2007 với giao diện Ribbon, nhấn vào dấu
mũi tên ở thanh menu, chọn More Commands, t́m đến thẻ
Advanced trong Word Options và bỏ dấu chọn “Smart
cut and paste”.
Tuy nhiên, trong Microsoft Word 2007, người dùng có thể chọn
tiếp vào Settings, chỉ cần bỏ
chọn “Adjust sentence and word
spacing automatically”.
|
Loại bỏ tùy chọn
"Use smart cut and paste" để khắc phục lỗi
khoảng cách của từ trong chữ |
Lỗi kư tự
cuối biến thành chữ hoa rất thường hay gặp
và đă được đề cập khá nhiều từ
người dùng MS Word. Thường hay bị nhất là kỳ tự
"i" thành "I".
Để khắc phục lỗi này, ta làm
như sau:
Trong Word 2003, vào Tools -
AutoCorrect Options,
chọn thẻ AutoCorrect, ở mục Replace gơ vào chữ
"i", khung bên phải With sẽ xuất hiện
chữ "I", nhấn tiếp vào nút Delete
để
xóa đi.
|
Chỉnh sửa
trong AutoCorrect từ Word 2007 |
Với
Word 2007, ta cũng nhấn vào "More commands" như ở trên
hoặc nhấn vào biểu tượng cửa sổ rồi
chọn "Word Options". Chọn tiếp
thẻ Proofing, bạn sẽ thấy AutoCorrect ngay ở phần
đầu tiên, click tiếp vào "AutoCorrect
Options"
và thực hiện việc xóa như ở Word 2003.
THANH
TRỰC
Sunday,
12. August 2007, 04:30:18
48.Phím
Tắt trong MICROSOFT WORD
Tạo mới, chỉnh sửa, lưu văn bản
Ctrl + N tạo
mới một tài liệu
Ctrl + O mở tài liệu
Ctrl + S Lưu tài liệu
Ctrl + C sao chép văn
bản
Ctrl + X cắt
nội dung đang chọn
Ctrl + V dán văn bản
Ctrl + F bật hộp
thoại tìm kiếm
Ctrl + H bật hộp
thoại thay thế
Ctrl + P Bật hộp
thoại in ấn
Ctrl + Z hoàn trả t́nh trạng
của văn bản trước khi thực hiện lệnh
cuối cùng
Ctrl + Y phục hội hiện
trạng của văn bản trước khi thực hiện
lệnh Ctrl + Z
Ctrl + F4, Ctrl + W, Alt + F4 đóng văn bản, đóng
cửa sổ Ms Word
Định dạng
Ctrl + B Định
dạng in đậm
Ctrl + D Mở hộp
thoại định dạng font chữ
Ctrl + I Định
dạng in nghiêng.
Ctrl + U Định
dạng gạch chân
Canh lề đoạn văn bản:
Ctrl + E Canh giữa
đoạn văn bản đang chọn
Ctrl + J Canh đều
đoạn văn bản đang chọn
Ctrl + L Canh trái
đoạnvăn bản đang chọn
Ctrl + R Canh phải
đoạn văn bản đang chọn
Ctrl + M Định
dạng thụt đầu dòng đoạn văn
bản
Ctrl + Shift + M Xóa
định dạng thụt đầu dòng
Ctrl + T Thụt dòng
thứ 2 trở đi của đoạn văn
bản
Ctrl + Shift + T Xóa
định dạng thụt dòng thứ 2
trở đi của đoạn văn bản
Ctrl + Q Xóa
định dạng canh lề đoạn văn bản
Tạo chỉ số trên, chỉ số dưới.
Ctrl + Shift + = Tạo
chỉ số trên. Ví dụ m3
Ctrl + = Tạo chỉ
số dưới. Ví dụ H2O.
Chọn văn bản hoặc 1 đối tượng
Shift + --> chọn một
kư tự phía sau
Shift + <-- chọn một
kư tự phía trước
Ctrl + Shift + --> chọn
một từ phía sau
Ctrl + Shift + <-- chọn
một từ phía trước
Shift + chọn một
hàng phía trên
Shift + (mủi tên xuống)
chọn một hàng phía dưới
Ctrl + A chọn tất cả
đối tượng, văn bản, slide tùy vị trí con
trỏ đang đứng
Xóa văn bản hoặc các đối tượng.
Backspace (-->) xóa một
kư tự phía trước.
Delete xóa một kư tự
phía sau con trỏ hoặc các đối tượng đang
chọn.
Ctrl + Backspace (<--) xóa một
từ phía trước.
Ctrl + Delete xóa một từ
phía sau.
Di chuyển
Ctrl + Mũi tên Di chuyển
qua 1 ký tự
Ctrl + Home Về
đầu văn bản
Ctrl + End Về vị
trí cuối cùng trong văn bản
Ctrl + Shift + Home Chọn từ
vị trí hiện tại đến đầu văn
bản.
Ctrl + Shift + End Chọn từ
vị trí hiện tại đến cuối văn
bản
Sao chép định dạng
Ctrl + Shift + C Sao chép
định dạng vùng dữ liệu đang
có định dạng cần sao chép.
Ctrl + Shift + V Dán
định định dạng đã sao chép
vào vùng dữ liệu đang chọn.
Menu & Toolbars.
Tab di chuyển
đến mục chọn, nhóm chọn tiếp theo
Shift + Tab di chuyển
đến mục chọn, nhóm chọn phía
trước
Ctrl + Tab di chuyển qua
thẻ tiếp theo trong hộp thoại
Shift + Tab di chuyển
tới thẻ phía trước trong hộp
thoại
Alt + Ký tự gạch
chân chọn hoặc bỏ chọn mục chọn
đó
Alt + Mũi tên xuống
hiển thị danh sách của danh sách sổ
Enter chọn 1 giá
trị trong danh sách sổ
ESC tắt nội
dung của danh sách sổ
Làm việc với bảng biểu:
Tab di chuyển
tới và chọn nội dung của ô kế
tiếp. Hoặc tạo 1 dòng mới nếu
đang đứng ở ô cuối cùng của
bảng
Shift + Tab di chuyển
tới và chọn nội dung của ô liền
kế trước nó
Nhấn giữ phím
Shift + các phím mũi tên để chọn
nội dung của các ô
Ctrl + Shift + F8 + Các
phím mũi tên mở rộng vùng chọn
theo từng khối
Shift + F8 giảm kích
thước vùng chọn theo từng khối
Ctrl + 5 (khi đèn Num
Lock tắt) chọn nội dung cho toàn bộ
bảng
Alt + Home về ô
đầu tiên của dòng hiện tại
Alt + End về ô cuối
cùng của dòng hiện tại
Alt + Page up về ô
đầu tiên của cột
Alt + Page down về ô
cuối cùng của cột
Mũi tên lên Lên trên
một dòng
Mũi tên xuống
xuống dưới một dòng
Các phím F:
F1 trợ giúp
F2 di chuyển văn
bản hoặc hình ảnh. (Chọn hình
ảnh, nhấn F2, kích chuột vào nơi
đến, nhấn Enter
F3 chèn chữ
tự động (tương ứng với
menu Insert - AutoText)
F4 lặp lại
hành động gần nhất
F5 thực hiện
lệnh Goto (tương ứng với menu Edit -
Goto)
F6 di chuyển
đến panel hoặc frame kế tiếp
F7 thực hiện
lệnh kiểm tra chính tả (tương ứng
menu Tools - Spellings and Grammars)
F8 mở rộng
vùng chọn
F9 cập nhật cho
những trường đang chọn
F10 kích hoạt thanh
thực đơn lệnh
F11 di chuyển
đến trường kế tiếp
F12 thực hiện
lệnh lưu với tên khác (tương ứng
menu File - Save As...)
Kết hợp Shift +
các phím F:
Shift + F1 hiển thị
con trỏ trợ giúp trực tiếp trên
các đối tượng
Shift + F2 sao chép nhanh
văn bản
Shift + F3 chuyển
đổi kiểu ký tự hoa - thường
Shift + F4 lặp
lại hành động của lệnh Find, Goto
Shift + F5 di chuyển
đến vị trí có sự thay đổi
mới nhất trong văn bản
Shift + F6 di chuyển
đến panel hoặc frame liền kề phía
trước
Shift + F7 thực
hiện lệnh tìm từ đồng nghĩa
(tương ứng menu Tools - Thesaurus).
Shift + F8 rút gọn
vùng chọn
Shift + F9 chuyển
đổi qua lại giữ đoạn mã và
kết quả của một trường trong văn
bản.
Shift + F10 hiển thị
thực đơn ngữ cảnh (tương
ứng với kích phải trên các
đối tượng trong văn bản)
Shift + F11 di chuyển
đến trường liền kề phía
trước.
Shift + F12 thực
hiện lệnh lưu tài liệu (tương
ứng với File - Save hoặc tổ
hợp Ctrl + S)
Kết hợp Ctrl +
các phím F:
Ctrl + F2 thực
hiện lệnh xem trước khi in (tương
ứng File - Print Preview).
Ctrl + F3 cắt
một Spike
Ctrl + F4 đóng
cửa sổ văn bản (không làm đóng
cửa sổ Ms Word).
Ctrl + F5 phục hồi
kích cỡ của cửa sổ văn bản
Ctrl + F6 di chuyển
đến cửa sổ văn bản kế tiếp.
Ctrl + F7 thực
hiện lệnh di chuyển trên menu hệ thống.
Ctrl + F8 thực
hiện lệnh thay đổi kích thước
cửa sổ trên menu hệ thống.
Ctrl + F9 chèn thêm
một trường trống.
Ctrl + F10 phóng to
cửa sổ văn bản.
Ctrl + F11 khóa một
trường.
Ctrl + F12 thực
hiện lệnh mở văn bản (tương
ứng File - Open hoặc tổ hợp Ctrl + O).
Kết hợp Ctrl + Shift + các phím F:
Ctrl + Shift +F3 chèn nội
dung cho Spike.
Ctrl + Shift + F5 chỉnh sửa
một đánh dấu (bookmark)
Ctrl + Shift + F6 di chuyển
đến cửa sổ văn bản phía trước.
Ctrl + Shift + F7 cập nhật
văn bản từ những tài liệu nguồn đă liên
kết (chẵng hạn như văn bản nguồn trong
trộn thư).
Ctrl + Shift + F8 mở rộng
vùng chọn và khối.
Ctrl + Shift + F9 ngắt
liên kết đến một trường.
Ctrl + Shift + F10 kích hoạt
thanh thước kẻ.
Ctrl + Shift + F11 mở khóa
một trường
Ctrl + Shift + F12 thực hiện
lệnh in (tương ứng File - Print hoặc tổ hợp
phím Ctrl + P).
Kết hợp Alt + các phím F
Alt + F1 di chuyển đến
trường kế tiếp.
Alt + F3 tạo một từ
tự động cho từ đang chọn.
Alt + F4 thoát khỏi Ms
Word.
Alt + F5 phục hồi
kích cỡ cửa sổ.
Alt + F7 t́m những lỗi
chính tả và ngữ pháp tiếp theo trong văn bản.
Alt + F8 chạy một
marco.
Alt + F9 chuyển đổi
giữa mă lệnh và kết quả của tất cả
các trường.
Alt + F10 phóng to cửa sổ
của Ms Word.
Alt + F11 hiển thị cửa
sổ lệnh Visual Basic.
Kết hợp Alt + Shift + các phím F
Alt + Shift + F1 di chuyển
đến trường phía trước.
Alt + Shift + F2 thực hiện
lệnh lưu văn bản (tương ứng Ctrl + S).
Alt + Shift + F9 chạy lệnh
GotoButton hoặc MarcoButton từ kết quả của những
trường trong văn bản.
Alt + Shift + F11 hiển thị
mă lệnh.
Kết hợp Alt + Ctrl + các phím F
Ctrl + Alt + F1 hiển thị
thông tin hệ thống.
Ctrl + Alt + F2 thực hiện
lệnh mở văn bản (tương ứng Ctrl + O)