Mainboard là ǵ?
|
Bo mạch chủ(MainBoard-MB) là bản mạch
in chính trong thiết bị điện tử. Nó có chứa
các socket (đế cắm) và slot (khe cắm) để cắm
các linh kiện điện tử và bo mạch mở rộng
khác. Trong hệ thống máy tính cá nhân, bo mạch chủ chứa
bộ vi xử lư, chipset, các khe cắm PCI, khe cắm AGP,
khe cắm bộ nhớ và các mạch điều khiển
bàn phím, chuột, các ổ đĩa và máy in. Nó cũng có
thể được tích hợp sẵn các mạch
điều khiển gắn liền cho modem, âm thanh, đồ
họa và mạng. Bo mạch chủ của các máy tính xách
tay thường được tích hợp sẵn toàn bộ
các mạch điều khiển thiết bị ngoại
vi. |
Bo mạch chủ là bộ phận rất quan trọng trong
PC. Nếu bạn có một bo mạch chủ chất lượng
tồi th́ máy tính của bạn sẽ thường xuyên gặp
trục trặc và thật "mệt mỏi" để
t́m ra nguyên nhân và cách khắc phục lỗi. Do đó v́ vậy
tôi cố gắng đưa ra những hiểu biết
cơ bản nhất để bạn có cơ sở chọn
lựa được một bo mạch chủ chất
lượng tốt phù hợp với túi tiền mà đem lại
hiệu quả cao, đáp ứng được yêu cầu
nâng cấp sau này.
+ 945P-G: Các thông số đi sau hiệu mainboard này là tên mă của
ḍng sản phẩm đó, cái tên này không nói lên nhiều
điều, tuy nhiên bạn có thể dùng nó để t́m kiếm
thêm thông tin trên mạng về loại sản phẩm này. Chữ
G đi sau thể hiện mainboard này có tích hợp card đồ
họa.
+
Chipset
|
Tại sao khi lựa chọn bo mạch
chủ lại phải chú ư tới chipset đầu tiên? Bởi
v́ chipset trong bo mạch chủ giữ chức năng rất
quan trọng. Chipset đưa dữ liệu từ đĩa
cứng qua bộ nhớ rồi tới CPU, và đảm
bảo các thiết bị ngoại vi và các card mở rộng
đều có thể thể "nói chuyện"
được với CPU và các thiết bị khác. Các nhà
sản xuất bo mạch chủ c̣n đưa thêm các tính
năng khác vào chipset như điều khiển RAID, cổng
FireWire vào mỗi sê-ri bo mạch khác. |
Một điều nữa muốn nhắc bạn đó là
sau khi chọn CPU, khi chọn Mainboard bạn hăy xem xét kĩ
xem chipset của mainboard đó có hỗ trợ CPU mà bạn
đă chọn hay không, về việc này bạn có thể hỏi
người bán cho chắc ăn. J
(Core 2 Duo) hay (Dual core): Chỉ loại CPU hỗ trợ.
Đương nhiên là những main này có tính tương
thích ngược. Main hỗ trợ CPU đời cao th́ sẽ
hộ trợ những CPU đời thấp hơn nó có nghĩa
là bạn có thể mua mainboard hỗ trợ Core 2 Duo để
chạy chip Dual core, Pen4 hay Celeron cũng được, miễn
là cùng số Socket.
+
Socket
|
Socket chính là số chân cắm của CPU
trên mainboard, loại soket của CPU mà bạn muốn mua phải
phù hợp với loại mà mainboard hỗ trợ. (Của
INTEL có thể là 478 hay 775, của AMD có thể là 754, 939,
hay AM2) |
+
CPU
|
Bo mạch chủ của bạn hỗ trợ
bộ xử lư nào? Hiện nay, Pentium Dcủa Intel và Athlon
của AMD là hai xu hướng lựa chọn CPU khác nhau.
Chuẩn khe cắm (socket) cho các bộ xử lư của AMD
và Intel khác nhau nên bạn không thể cắm bộ xử
lư của hăng này vào bo mạch chủ hỗ trợ bộ
xử lư của hăng kia. AMD hiện nay sử dụng khe cắm
939 và 754, AM2 c̣n CPU của Intel sử dụng khe cắm 775
và 478. Không những thế các bộ xử lư của cùng
hăng cũng sử dụng khe cắm khác nhau nên trong nhiều
trường hợp bạn cũng không thể nâng cấp
được. Một yếu tố nữa là khả
năng hỗ trợ tốc độ CPU tối đa mà
bo mạch chủ có thể đáp ứng. Bạn cần
phải hỏi kĩ người bán hàng, loại bo mạch
chủ này hỗ trợ tốc độ CPU như thế
nào bởi đôi khi các nhà sản xuất bo mạch chủ
thường ghi là hỗ trợ CPU tốc độ cao
như thế này nhưng không bao giờ hỗ trợ
được tốc độ đó. Ví dụ: Bo mạch
chủ ghi rơ hỗ trợ tốc độ CPU tới 2.5
GHz, nhưng thực tế bo mạch chủ đó hỗ
trợ tối đa chỉ 2.0 GHz. |
V́ vậy khi chọn MB bạn c̣n phải cân nhắc xem ḿnh
định mua loại CPU nào để có thể chọn
đúng bo mạch chủ tương ứng, nhưng yên
tâm, việc chọn lựa cho đúng này các nhân viên cửa
hàng sẽ làm giúp bạn, điều bạn cần quan tâm ở
đây là chọn các thông sô cho phù hợp, và để biết
rơ bạn đang mua thứ ǵ, và nó làm được ǵ!
+
RAM (Ramdom Access Memory)
|
Đa số các bo mạch chủ
hiện nay đều hỗ trợ DDR RAM (Double Data Rate
RAM), RDRAM (Rambus RAM) không được dùng phổ biến
v́ có giá cao. Ngoài ra, trên thị trường c̣n xuất hiện
DDR 2 cho tốc độ cao gần như RDRAM nhưng lại
có giá rẻ như DDR. DDR RAM có các tốc độ
200/266/333/400 c̣n DDR 2 hỗ trợ tốc độ
400/533/667. Ngoài ra, DDR c̣n hỗ trợ kênh đôi, cho phép
truy xuất bộ nhớ nhanh hơn, hiệu quả cao
hơn. |
.
+
Card đồ họa tích hợp
|
Lĩnh vực đồ họa
luôn được các nhà sản xuất quan tâm. Các bo mạch
chủ mới đều hỗ trợ card đồ họa
qua khe PCI Express x16, hoặc đồ họa tích hợp.
Các chip đồ họa tích hợp không đem lại hiệu
quả đồ họa cao, chỉ thích hợp cho người
dùng gia đ́nh và văn pḥng. Tuy nhiên, một số chip
đồ họa tích hợp có chất lượng rất
tốt của Nvidia, ATI hay Intel 915G/945G. |
Tuy nhiên nếu công việc của bạn không cần sử
dụng đến những ứng dụng đồ họa
hạng nặng tôi khuyên bạn nên chọn main board có hỗ
trợ card đồ họa tích hợp, v́ sao ư, v́ các
card đồ họa tích hợp bây giờ đều cỡ
khoảng 128Mb trở lên, hoàn toàn đáp ứng công việc
thông thường và các ứng dụng đồ họa
trung b́nh, và nếu muốn bạn có thể mua thêm card đồ
họa để đáp ứng công việc nếu có phát
sinh bất cứ lúc nào, trừ phi bạn dùng các phần mềm
đồ họa cỡ nặng, thiết kế 3D chuyên
nghiệp, hay chơi game hạng nặng th́ mới cần
dùng đến những card đồ họa riêng, hơn nữa
giá các card đồ họa rời cũng không rẻ chút
nào, ít nhất cũng khoảng 700.000 đến vài triệu,
và c̣n một vài liên quan khác nữa chúng ta sẽ bàn kĩ
hơn ở phần sau khi nói riêng về card đồ họa.
+
Âm thanh tích hợp
|
Bo mạch chủ tích hợp âm
thanh có thể là lựa chọn tốt hơn. Các loại
bo mạch chủ tích hợp chipset âm thanh sáu kênh(5.1)
thường chỉ thích hợp cho tṛ chơi hoặc phát
lại MP3. Tuy nhiên, một số bo mạch chủ cao cấp
có thể hỗ trợ âm thanh 8 kênh (7.1), đồng thời
c̣n hỗ trợ thêm âm thanh số (SPDIF) ngơ quang/đồng
trục. Nếu bạn muốn có chất lượng âm
thanh tuyệt hảo th́ bạn có thể mua một card âm
thanh chất lượng cao như Creative Sound Blaster Audigy
4 – 7.1 chẳng hạn. Lúc đó, bạn có thể tắt
âm thanh tích hợp này bằng các jumper hoặc chỉ cần
thiết lập trong BIOS. Tuy nhiên lưu ư một điều
là nếu bạn chơi những hàng cao cấp như âm
thanh 8 kênh th́ nếu muốn có được hiệu quả
như ư bạn phải sắm thêm cho ḿnh một bộ
loa 7.1 nữa, và giá của một bộ loa như thế
cũng không rẻ chút nào, và nếu là card 8 kênh tích hợp
th́ nó sẽ đẩy giá mainboard của bạn lên một
chút, tuy nhiên hầu hết các mainboard bây giờ đều
hỗ trợ card âm thanh 6 kênh hoặc 8 kênh, v́ vậy nếu
bạn không có ư định mua một bộ loa 7.1 th́ bạn
không cần quan tâm lắm đến nó. |
+ PCI Express 16X là tên của loại khe cắm card màn h́nh mà bo
mạch chủ. Khe PCI Express là loại khe cắm mới nhất,
hỗ trợ tốc độ giao tiếp dữ liệu
nhanh nhất hiện nay giữa bo mạch chủ và Card màn
h́nh. Con số 16X thể hiện một cách tương
đối băng thông giao tiếp qua khe cắm, so với
AGP 8X, 4X mà bạn có thể thấy trên một số bo mạch
chủ cũ. Tuy băng thông giao tiếp trên lư thuyết là
gấp X lần, thế nhưng tốc độ hoạt
động thực tế không phải như vậy mà c̣n
phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác
như lượng RAM trên card, loại GPU (Vi xử lí trung
tâm của card màn h́nh)
+ 3PCI, 4SATA, 4USB 2.0: trên bo mạch chủ có 3 khe cắm PCI
dành để lắp thêm các thiết bị giao tiếp với
máy tính như card âm thanh, modem gắn trong v.v…. 4SATA là 4 khe cắm
SATA, một loại chuẩn giao tiếp dành cho đĩa cứng.
SATA th́ nhanh hơn và ổn định hơn so với chuẩn
IDE. Nếu bạn thấy bo mạch chủ có ghi ḍng là
ATA66, ATA100, ATA133 th́ đó chính là dấu hiệu nhận biết
bo mạch chủ có hổ trợ chuẩn đĩa cứng
IDE. 4 cổng cắm USB 2.0 được hổ trợ
trên bo mạch chủ. USB 2.0 th́ nhanh hơn USB 1.1. USB 2.0 th́
tương thích luôn với các thiết bị chỉ có USB
1.1. Hầu hết các bo mạch chủ bây giờ đều
hỗ trợ USB 2.0 v́ vậy các bảng báo giá thường
không đưa thêm thông số USB vào.
+
Lưu trữ
Hầu hết các bo mạch chủ hiện nay đều hỗ
trợ SATA có băng thông cao tới 150MB/giây. Không những
thế, SATA có thể cắm nóng, cáp kết nối lại
nhỏ gọn, cho phép tiết kiệm không gian trong hộp
máy. Không dừng ở đó, chuẩn SATA 2 đă xuất hiện
với băng thông 300MB/s, gấp đôi so với SATA.
Bo mạch chủ tích hợp IDE RAID có thể là lựa chọn
hấp dẫn. Hệ thống RAID cho máy tính cá nhân sử dụng
nhiều đĩa cứng cùng loại(ít nhất là 2 đĩa
cứng) để làm tăng hiệu năng (bằng cách
ghi dữ liệu vào cả hai ổ đĩa) hoặc cung
cấp giải pháp dự pḥng trong trường hợp ổ
cứng hỏng (ánh xạ ổ đĩa). Tuy nhiên tôi nghĩ
với nhu cầu của sinh viên chắc bạn cũng
không cần dùng đến loại chuẩn này, nhưng nếu
v́ lí do nào đó bạn muốn tăng thêm hiệu năng
hay độ bảo mật th́ bạn cũng có thể mua
mainboard hỗ trợ chuẩn này, và giá của nó cũng
không đắt hơn nhiều.
+
Kết nối
Hầu hết các bo mạch chủ hiện nay đều hỗ
trợ Ethernet, USB 2.0 và cổng FireWire(IEEE 1394). IEEE 1394a có tốc
độ truy xuất dữ liệu là 400Mbps và IEEE 1394b có tốc
độ truy xuất dữ liệu là 800Mbps. Các cổng
giao tiếp cũ như PS/2, cổng song song cũng dần
"biến mất". Không những thế, một số
giao tiếp mở rộng khác như mạng không dây, mạng
Gigabit, Bluetooth, bộ đọc thẻ nhớ... cũng có
thể được hỗ trợ. Với những giao
tiếp mở rộng này bạn nên cân nhắc để
chọn mainboard cho phù hợp, xong xin lưu ư chẳng hạn
với Bluetooth hay bộ đọc thẻ nhớ nếu bạn
mua một mainboard không hỗ trợ chúng th́ vẫn có thể
mua thêm các phụ kiện rời nếu có nhu cầu.
+ Front Side Bus (FSB): Thông số này nói lên tốc độ trao
đổi liên lạc điều khiển của chipset
trên Mainboard với CPU, và nó là một trong hai nhân có chính tác
động lên tốc độ của CPU, được
tính bằng MHz. Thường th́ bus tốc độ cao sẽ
hỗ trợ luôn các vi xử lí chạy ở bus thấp
hơn. Tuy nhiên bạn nên chọn mainboard có FSB phù hợp với
Bus của CPU, nên bằng nhau là tốt nhất và đừng
bao giờ chọn thấp hơn, ví dụ bạn có CPU
bus800 song nếu bạn chọn mua một mainboard FSB 533MHz
th́ thật lăng phí, v́ nó sẽ không phát huy được hết
hiệu năng CPU của bạn. Tất nhiên bạn cũng
không nên mua quá cao nếu không có nhu cầu dùng đến, chẳng
hạn bạn dùng chip Pentium D và không có ư định sẽ
nâng cấp lên Core 2 Duo th́ cũng chẳng cần mua Mainboard
có FSB 1066 làm ǵ.
+ Chọn nhà sản xuất nào? Hiện nay trên thị
trường có rất nhiều loại main của các hăng
khác nhau. Theo tham khảo trên một sô diễn đàn phần
cứng th́ loại main được ưa chuộng là
Abit, ASUS, Gigabyte. Ngoài ra c̣n có main của DFI đây cũng là
loại main chất lượng tốt. Main của Intel cá
giá thường nhỉnh hơn một chút nhưng chất
lượng th́ cũng không hơn, ngoài ra c̣n một số
hăng sản xuất mainboard khác tuy nhiên số lượng chủng
loại ít và chất lượng cũng tầm tầm.
+ Bây giờ chúng ta sẽ cùng xem xét một MB ví dụ sau:
GIGABYTE 945P-G – Socket 775; Intel 945P chipset (Core 2
Duo) – Upto P4 3.8GHZ; 2xDual DDR2 533/667/800 (Max 4GB Ram); VGA & Sound 8
channel & NIC Gigabit onboard; 1xPCI Express; 3xPCI; 4xSATA; 533/800 FSB
Nhà sản xuất: GIGABYTE | Model: 945P-G | Loại Chipset: Intel
945P hỗ trợ chip Core 2 Duo(chip 2 nhân) Hỗ trợ tốc
độ xung nhịp đồng hồ của CPU lên tới
3.8GHZ | Hỗ trợ 2 RAM kênh đôi, tốc độ Bus có
thể là 533/667/800MHZ và tổng dung lượng RAM tối
đa là 4GB | Tích hợp card đồ họa, card âm thanh 8
kênh và card mạng | Có 1 khe cắm PCI Express, 3 khe cắm PCI,
4 khe cắm SATA | Tốc độ BUS hỗ trợ có thể
là 533 hoặc 800MHZ