THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH
IBM SÁNH VAI CÙNG THẾ GIỚI
WE ARE
ALL YOU NEED
I. THIẾT BỊ NỘI VI
1. Vỏ máy - Case
Công dụng:
Thùng máy là giá đỡ để gắn các bộ phận
khác của máy và bảo vệ các thiết bị khỏi bị
tác động bởi môi trường.

|

|

|
Case chưa sử dụng
|
Case đang sử dụng
|
Case hết sử dụng
|
2. Bộ nguồn - Power
Công
dụng:
là thiết bị chuyển điện xoay chiều thành
điện 1 chiều để cung cấp cho các bộ
phận phần cứng với nhiều hiệu điện
thế khác nhau.
Bộ
nguồn thường đi kèm với vỏ máy.
|

|
3.
Bảng mạch chủ (Mainboard, Motherboard)
Công dụng:
Là thiết bị trung gian để gắn kết tất
cả các thiết bị phần cứng khác của máy.
Nhận
dạng: là bảng mạch to nhất gắn trong thùng máy.
|

|
3.1
Bên trong mainboard
3.1.1
Chipset
Công dụng: Là thiết bị điều hành mọi hoạt
động của mainboard.
Nhân
dạng:
Là con chíp lớn nhấn trên main và thừơng có 1 gạch
vàng ở một góc, mặt trên có ghi tên nhà sản xuất.
Nhà sản
xuất: Intel,
SIS, ATA, VIA...
|

|
3.1.2 Giao tiếp với CPU.
Công dụng: Giúp bộ vi xử
lý gắn kết với mainboard.
Nhân dạng: Giao tiếp với
CPU có 2 dạng khe cắm (slot) và chân cắm (socket).
+ Dạng
khe cắm là một rãnh dài nằm ở khu vực giữa
mainboard dùng cho PII, PIII đời cũ. Hiện nay hầu
như người ta không sử dụng dạng khe cắm.
+ Dạng
chân cắm (socket) là một khối hình vuông gồm nhiều
chân. Hiên nay đang sử dụng socket 370, 478, 775
tương ứng với số chân của CPU.
3.1.3
AGP Slot
Khe
cắm card màn hình AGP viết
tắt từ Array Graphic Adapter.
|

|
Công
dụng:
Dùng để cắm card đồ họa.
Nhận
dạng:
Là khe cắm màu nâu hoặc màu đen nằm giữa socket
và khe PCI màu trắng sữa trên mainboard.
Lưu
ý:
Đối với những mainboard có card màn hình tích hợp
thì có thể có hoặc không có khe AGP. Khi đó khe AGP chỉ
có tác để nâng cấp card màn hình bằng card rời nếu
cần thiết để thay thế card tích hợp trên
mainboard.
|
3.1.4 RAM slot
Công dụng: Dùng để cắm RAM và main.
|

|
Nhận
dạng:
Khe cắm RAM luôn có cần gạt ở 2 đầu.
Lưu
ý: Tùy vào loại RAM (SDRAM, DDRAM, RDRAM) mà giao diện khe cắm
khác nhau.
|
3.1.5 PCI Slot
PCI -
Peripheral Component Interconnect - khe cắm mở
rộng
|

|
Công
dụng:
Dùng để cắm các loại card như card mạng,
card âm thanh, ...
Nhận
dạng:
khe màu trắng sử nằm ở phía rìa mainboard.
|
3.1.6 ISA Slot
Khe
cắm mở rộng ISA - Viết tắt Industry
Standard Architecture.
|

|
Công
dụng:
Dùng để cắm các loại card
mở rộng như card mạng, card âm thanh...
Nhận
dạng:
khe màu đen dài hơn PCI nằm ở
rìa mainboard (nếu có).
Lưu ý: Vì tốc độ truyền
dữ liệu chậm, chiếm không gian trong mainboard
nên hầu hết các mainboard hiện nay không
sử dụng khe ISA.
|
3.1.7 IDE Header
Viết tắt Intergrated
Drive Electronics - là đầu cắm 40 chân, có đinh
trên mainboard để cắm các loại ổ cứng, CD
|

|
Mỗi
mainboard thường có 2 IDE trên mainboard:
IDE1: chân cắm
chính, để cắm dây cáp nối với ổ cứng
chính
IDE2: chân cắm
phụ, để cắm dây cáp nối với ổ cứng
thứ 2 hoặc các ổ CD, DVD...
Lưu
ý:
Dây cắp cắm ổ cứng dùng được cho cả
ổ CD, DVD vì 2 IDE hoàn toàn giống nhau.
|
3.1.8 FDD Header
Là chân cắm dây cắm ổ
đĩa mềm trên mainboard. Đầu cắm FDD thường
nằm gần IDE trên main và có tiết diện nhỏ
hơn IDE.
Lưu
ý khi cắm dây cắm ổ mềm: đầu bị
đánh tréo cắm vào ổ, đầu không tréo cắm vào
đầu FDD trên mainboard.
|
3.1.9 ROM BIOS
Là bộ nhớ sơ cấp
của máy tính. ROM chứa hệ thống lệnh nhập
xuất cơ bản (BIOS - Basic Input Output System) để
kiểm tra phần cứng, nạp hệ điều hành
nên còn gọi là ROM BIOS.
|

|
3.1.10
PIN CMOS
Là viên
pin 3V nuôi những thiết lập riêng của người
dùng như ngày giờ hệ thống, mật khẩu bảo
vệ ...
|

|
Jumper là một miếng
Plastic nhỏ trong có chất dẫn điện dùng để
cắm vào những mạch hở tạo thành mạch kín
trên mainboard để thực hiện một nhiệm vụ
nào đó như lưu mật khẩu CMOS.
Jumper là một
thành phần không thể thiếu để thiết lập
ổ chính, ổ phụ khi bạn gắn 2 ổ cứng,
2 ổ CD, hoặc ổ cứng và ổ CD trên một dây
cáp.
|

|
3.1.12 Power Connector.
Bạn phải xác định
được các loại đầu cắm cáp nguồn
trên main:
- Đầu lớn nhất để cáp
dây cáp nguồn lớn nhất từ bộ nguồn.
- Đối với main dành cho PIV trở
lên có một đầu cáp nguồn vuông 4 dây cắm
vào main.
|

|
3.1.13 FAN Connector
Là chân
cắm 3 đinh có ký hiệu FAN nằm ở khu vực giữa
mainboard để cung cấp nguồn cho quạt giải
nhiệt của CPU.
Trong
trường hợp Case của bạn có gắn quạt
giải nhiệt, nếu không tìm thấy một chân cắm
quạt nào dư trên mainboard thì lấy nguồn trực tiếp
từ các đầu dây của bộ nguồn.
|

|
3.1.14 Dây nối với Case
Mặt
trước thùng máy thông thường chúng ta có các thiết
bị sau:
·
Nút Power: dùng để khởi động
máy.
·
Nút Reset: để khởi động
lại máy trong trừơng hợp cần thiết.
·
Đèn nguồn: màu xanh báo máy
đang hoạt động.
·
Đèn ổ cứng: màu đỏ
báo ổ cứng đang truy xuất dữ liệu.
|

|
Các thiết
bị này được nối với mainboard thông qua các
dây điên nhỏ đi kèm Case.
Trên
mainboard sẽ có những chân cắm với các ký hiệu
để giúp bạn gắn đúng dây cho từng thiết
bị.
|
3.2
Bên ngoài mainboard:

3.2.1
PS/2 Port
Công
dụng:
Cổng gắn chuột và bàn phím.
|

|
Nhận
dạng:
2 cổng tròn nằm sát nhau. Màu xanh
đậm để cắm dây bàn phím,
màu xanh lạt để dây chuột.
|
3.2.2
USB Port
Cổng
vạn năng - USB viết tắt từ Universal
Serial Bus
|

|
Công
dụng:
Dùng để cắm các thiết bị
ngoại vi như máy in, máy quét, webcame ...; cổng
USB đang thay thế vai trò của các cổng
COM, LPT.
Nhận
dạng:
cổng USB dẹp và thường có ít nhất 2 cổng nằm
gần nhau và có ký hiệu mỏ neo đi kèm.
Lưu
ý!:
Đối vói một số thùng máy (case) có cổng USB phía
trước, muốn dùng được cổng USB này bạn
phải nối dây nối từ Case vào chân cắm dành cho
nó có ký hiệu USB trên mainboard.
|
3.2.3
COM Port
Cổng
tuần tự - COM viết tắt từ Communications.
|

|
Công
dụng: Cắm
các loại thiết bị ngoại vi như máy in, máy
quyét,... Nhưng hiện nay rất ít thiết bị dùng cổng
COM.
Nhận
dạng: là
cổng có chân cắm nhô ra, thường có 2 cổng COM
trên mỗi mainboard và có ký hiệu COM1, COM2
|
3.2.4 LPT Port
Cổng
song song, cổng cái, cổng máy in - LPT viết tắt từ
Line Printer Terminal
|

|
Công
dụng:
thường dành riêng cho cắm máy in. Tuy nhiên đối với
những máy in thế hệ mới hầu hết cắm
vào cổng USB thay vì cổng COM hay LPT.
Nhận
dạng:
Là cổng dài nhất trên mainboard.
|
Trên
đây là 4 loại cổng mặc định phải có
trên mọi mainboard. Còn các loại cổng khác là những loại
card được tích hợp trên main, số lượng
là tùy vào loại main, tùy nhà sản xuất.
4. VGA Card
Card
màn hình - VGA viết tắt từ Video
Graphic Adapter.
|

|
Công
dụng: là
thiết bị giao tiếp giữa màn hình
và mainboard.
Đặc
trưng:
Dung lượng, biểu thị khả năng
xử lý hình ảnh tính bằng MB
(4MB, 8MB, 16MB, 32MB, 64MB, 128MB, 256MB, 512MB, 1.2 GB...)
Nhân
dạng: card
màn hình tùy loại có thể có
nhiều cổng với nhiều chức năng,
nhưng bất kỳ card màn hình nào cũng
có một cổng màu xanh đặc trưng
như hình trên để cắm dây dữ
liệu của màn hình.
Nhận
dạng:
·
Dạng card rời: cắm khe AGP,
hoặc PCI
·
Dạng tích hợp trên mạch
(onboard)
Lưu
ý!:
Nếu mainboard có VGA onboard thì có thể
có hoặc không khe AGP. Nếu có khe AGP thì
bạn có thể nâng cấp card màn hình
bằng khe AGP khi cần.
|

Card
màn hình Onboard là cổng màu xanh
đặc trưng
|
|

|

|
VGA cắm khe PCI
|
VGA cắm khe AGP
|
|
5.
HDD
Ổ
đĩa cứng HDD viết tắt
từ Hard Disk Drive
Cấu
tạo: gồm
nhiều đĩa tròn xếp chồng lên nhau với một
motor quay ở giữa và một đầu đọc quay
quanh các lá đĩa để đọc và ghi dữ liệu
(xem hình bên).
Công
dụng: ổ
đĩa cứng là bộ nhớ ngoài quan trọng nhất
của máy tính. Nó có nhiệm vụ lưu trữ hệ
điều hành, các phần mềm ứng dụng và các dữ
liệu của người sử dụng.
|

|
Đặc
trưng: Dung
lượng nhớ tính bằng MB, và tốc độ
quay tính bằng số vòng trên một phút - rounds per minute (rpm)
Mách
bạn: HDD
hiện nay trên thị trường có 2 tốc độ
5400rpm, 7200 rpm
|

|
Sử
dụng: HDD
nối vào cổng IDE1 trên mainboard bằng cáp (hình trên), và một
dây nguồn 4 chân từ bộ nguồn vào phía sau ổ.
Lưu
ý:
·
Dây cáp dữ liệu của HDD cũng
có thể dùng cắm cho các ổ CD, DVD.
·
Trên một IDE bạn có thể gắn
được nhiều ổ cứng, ổ CD tùy vào số
đầu của dây cáp dữ liệu.
·
Dây cáp dữ liệu của ổ cứng
khác cáp dữ liệu của ổ mềm.
|
6.
RAM
Bộ
nhớ truy xuất ngẫu nhiên - RAM viết tắt từ Random
Access Memory.
Công dụng: Lưu trữ
những chỉ lệnh của CPU, những ứng dụng
đang hoạt động, những dữ liệu mà CPU cần
...
Đặc
trưng:
·
Dung
lượng tính bằng MB.
·
Tốc
độ truyền dữ liệu (Bus) tính bằng Mhz.
Phân loại:
·
Giao
diện SIMM - Single Inline Memory Module.
·
Giao
diện DIMM - Double Inline Memory Module.
6.1
Giao diện SIMM
Giao diện
SIMM là những loại RAM dùng cho những mainboard và CPU đời
cũ. Hiện nay loại Ram giao diện SIMM này không còn sử
dụng.
6.2
Giao diện DIMM
Là loại
RAM hiện nay đang sử dụng với các loại RAM
sau:
6.2.1
SDRAM
Nhận
dạng:
SDRAM có 168 chân, 2 khe cắt ở phần chân cắm.
Tốc
độ (Bus): 100Mhz, 133Mhz.
Dung
lượng:
32MB, 64MB, 128MB.
|

|
Lưu
ý!: SDRAM
sử dụng tương thích với các mainboard socket 370
(Mainboard socket 370 sử dụng CPU PII, Celeron, PIII).
|
6.2.2
DDRAM
Nhận
dạng: SDRAM
có 184 chân, chỉ có 1 khe cắt ở giữa phần chân
cắm.
Tốc
độ (Bus): 266 Mhz, 333Mhz, 400Mhz
Dung
lượng:
128MB, 256MB, 512MB.
|

|
Lưu
ý!: DDRAM
sử dụng tương thích với các mainboard socket 478,
775 ( sử dụng cùng với các loại CPU Celeron Socket
478, P IV)
|
6.2.3
DDRAM2
Viết
tắt là DDR2 - là thế hệ tiếp theo của DDRAM
Nhận
dạng:
Tốc độ gấp đôi DDRAM, cũng có 1 khe cắt
giống DDRAM nhưng DDR2 cắt ở vị trí khác nên
không dùng chung được khe DDRAM trên mainboard.
Tốc
độ (Bus): 400 Mhz
Dung
lượng: 256MB,
512MB
|

|
6.2.4
RDRAM
Nhận
dạng:
Có 184 chân, có 2 khe cắt gần nhau ở phần chân cắm.
Bên ngoài RDRAM có bọc tôn giải nhiệt vì nó hoạt
động rất mạnh.
Tốc
độ (Bus): 800Mhz.
|

|
Dung
lượng: 512MB
Lưu ý!: RDRAM sử dụng
tương thích với mainboard socket 478, 775 (các main sừ
dụng PIV, Pentium D)
|
7.
CPU
Bộ
vi xử lý, đơn vị xử lý trung tâm - CPU viết
tắt từ Center Processor Unit.
Đặc
trưng:
|

|
- Tốc độ đồng hồ (tốc
độ xử lý) tính bằng MHz, GHz
- Tốc độ truyền dữ liệu
với mainboard Bus: Mhz
- Bộ đệm - L2 Cache.
|
|
Nhà sản
xuất: Hiện
nay trên thế giớ có 2 hãng sản xuất CPU lớn nhất
là AMD và Intel. Riêng ở thị trường VN chủ yếu
sử dụng CPU Intel.
Phân loại:
Dạng
khe cắm Slot, dạng chân cắm Socket.
Dạng khe cắm
(Slot)
- Slot1: dùng
cho những CPU PII, PIII có 242 chân dạng khe cắm của
hãng Intel.
- Slot A Athlon: dùng
cho những CPU 242 chân dạng khe cắm của hãng
AMD.
|

|
Dạng chân cắm
(Socket)
- Socket
370: Pentium II, Celeron, Pentitum
III
- Socket
478: Celeron, Pentium IV
- Socket
775: Pentium D.
Lưu
ý!:
Socket đi kèm với 1 số là số chân của CPU, và phải
xác định mainboard có socket bao nhiêu
để dùng đúng loại CPU tương ứng.

|

|

|
Socket 370
|
Socket 478
|
Socket 775
|
Tóm tắt:
Thiết
bị nội vi là những thiết bị không thể thiếu
trong cấu hình của một máy tính.
Phải
đảm bảo sự tương thích của các thiết
bị khi lắp ráp.
II. Thiết bị ngoại vi:
1.
Monitor - màn hình
Công
dụng:
Là thiết bị hiển thị thông tin cùa
máy tính giúp người sử
dụng giao tiếp với máy.
Đặc
trưng:
độ rộng tính bằng Inch.
|

|
Phân
loại: Màn
hình ống phóng điện tử CRT
(lồi, phẳng), màn hình tinh thể lỏng
LCD, màn hình Plasma.
|
2. Keyboard - Bàn phím
Công
dụng:
Bàn phím là thiết bị nhập. Ngoài
những chức năng cơ bản, bạn
có thể tìm thấy những loại bàn
phím có nhiều chức năng mở
rộng để nghe nhạc, truy cập internet,
hoặc chơi game.
Phân
loại:
·
Bàn phím cắm cổng PS/2.
·
Bàn phím cắm cổng USB
·
Bàn phím không dây.
|

|
3.
Mouse - chuột.
Công
dụng:
Chuột cũng là một thiết bị nhập,
đặc biệt hữu ích đối
với các ứng dụng đồ họa.
Phân
loại:
-
Chuột cơ: dùng bi lăn để xác
định vị trí.
-
Chuột quang: dùng phản ứng ánh sáng
(không có bi lăn)
|

|
Sử
dụng:
Tùy loại chuột có thể cắm cổng
PS/2, cổng USB, hoặc không dây.
|
4. FDD
Ổ
đĩa mềm - FDD viết tắt từ Floopy
Disk Drive
Sử
dụng: Ổ
mềm lắp từ bên trong thùng máy.
Đầu cáp bị đánh tréo gắn
vào ổ, đầu thắng gắn vào
đầu cắm FDD trên main.
|

|
Lưu
ý!: Cáp
ổ mềm nhỏ hơn cáp ổ cứng,
cáp ổ mềm bị đánh tréo một
đầu, đầu này để gắn
vào ổ mềm.
|

|
5. CD, CD-RW, DVD, Combo-DVD
Công
dụng:
Là những loại ổ đọc ghi dữ liệu từ
ổ CD, VCD, DVD. Vì dùng tia lazer để đọc và ghi dữ
liệu nên các loại ổ này còn gọi là ổ quang học.
Đặc
trưng:
Tốc độ đọc ghi dữ liệu (24X, 32X,
48X, 52X)
Phân
loại:
|

|
- CD-ROM:
chỉ đọc đĩa CD, VCD.
- CD-RW:
đọc và ghi đĩa CD, VCD.
- DVD-ROM:
chỉ đọc tất cả các loại đĩa
CD, VCD, DVD.
- Combo-DVD:
đọc được tất cả các loại
đĩa, ghi đĩa CD, VCD.
6. NIC
Card
mạng - NIC viết tắt từ Network Interface
Card
Công
dụng: Dùng
để nối mạng nội bộ.
Nhận
dạng: Có
1 đầu cắm lớn hơn đầu
cắm dây điện thoại, thường
có 2 đèn tín hiệu đi kèm.
Phân
loại:
- NIC tích hợp trên mạch -
onboard
- NIC dạng card rời cắm khe
PCI.
|

NIC gắn khe PCI
|

NIC
onboard
|
7. Sound Card
Công
dụng: Card
âm thanh là thiết bị xuất và nhập
dữ liệu audio của máy tính.
Đặc
trưng:
Khả năng xử lý Mhz.
Nhận
dạng: là
thiết bị có ít nhất 3 chân cắm
tròn nằm liên tiếp nhau.
|

|
Phân
loại:
- Card
tích hợp trên mạch - Sound onboard.
- Card
rời - gắn khe PCI
Sử
dụng:
Dựa vào các ký hiệu bằng
chữ hoặc bằng màu trên sound card
chúng ta cắm các thiết bị như sau:
- Line
Out (xanh nhạt): để cắm dây audio của
loa hoặc tai nghe.
- Line
In (xanh đậm): cắm dây dữ liệu
audio vào từ các thiết bị cần
đưa âm thanh vào máy như đàn
điện tử ...
- Mic
(màu đỏ): để cắm dây của
micro.
- Game
(cổng lớn nhất): để cắm
cần chơi game Joystick.
8. Modem
Công
dụng: Chuyển
đổi qua lại giữa tín hiệu
điện thoại và tín hiệu máy
tính giúp máy tính nối với
mạng Internet thông qua dây điện thoại.
Đặc
trưng: Tốc
độ truyền dữ liệu Kbps, Mbps...
|

|
Nhận
dạng:
Có đầu cắm dây điện thoại.
Phân
loại:
·
Onboard: thường có trên
máy xách tay.
·
External: gắn ngoài như
hình 1.
·
Internet: gắn trong, cắm
vào khe PCI trên main như hình 2.
|

|
Lưu
ý: Đối
với modem gắn trong bạn dễ nhầm
với card mạng, card mạng có đầu
cắm to hơn để cắm dây cáp
mạng và có đèn tín hiệu đi
kèm.
9.
USB Hard Disk
Công
dụng: Ổ
cứng USB dùng để lưu trữ
dữ liệu với dung lượng
lớn . Ổ cứng USB còn dùng để
nghe nhạc MP3, xem phim MP4.
|

|
Đặc
trưng:
Dung lượng nhớ MB, GB và luôn cắm
vào cổng USB trên mainboard.
|

|
Sử
dụng:
Để đảm bảo an toàn dữ liệu
và kéo dài tuổi thọ của đĩa
cứng USB bạn phải thực hiện thao
tác rút đĩa an toàn ra khỏi hệ
thống: Khi không dùng đĩa nữa thì
kích chuột phải trên biểu tượng
đặc trưng của đĩa dưới
khay hệ thống, chọn Safe to remove (đối
với Windows XP trở lên) hoặc Unplug or
Eject hardware (đối với Windows 200 trở
xuống). Chọn tên ổ đĩa trong danh sách.
Nhấn nút Stop.
10. USB TV
Công
dụng:
Thiết bị thu sóng truyền hình vào
máy tính.
Sử
dụng: Cắm
USB TV vào cổng USB trên mainboard và cài các
phần mềm đi kèm theo hướng dẫn
của nhà sản xuất
Lưu
ý!:
Khi sử dụng USB TV máy bạn cần phải
có card màn hình dung lượng lớn
để đảm bảo chất lượng
hình ảnh.
|

|
11. Printer
Công
dụng: Dùng
để in ấn tài liệu từ máy
tính.
Đặc
trưng:
Độ phân giải dpi (*), tốc
độ in (số trang trên 1 phút), bộ nhớ
(MB)
|

|
Phân
loại:
In kim, In phun, Lazer
12.
Scanner
Công
dụng: Máy
quét để nhập dữ liệu hình
ảnh, chữ viết, mã vạch, mã
từ vào máy tính.
Đặc
trưng:
độ phân giải - dpi (*)
Phân
loại:
- Máy quyét ảnh: dùng để quyét hình ảnh, film của
ảnh chụp, chữ viết... (h1)
- Máy quyét mã vạch: dùng quyét mã vạch dùng trong siêu thị
để đọc giá tiền của hàng hóa, trong
thư viên để đọc mã số SV từ thẻ
SV... (h2)
- Máy quyét từ: đọc thẻ từ, ứng dụng
trong hệ thống cửa thông minh, hệ thống chấm
công nhân viên...(h3)
(*) dpi viết tắt từ
dots per inch - số điểm ảnh trên mỗi inch
vuông. Số lượng điểm ảnh càng nhiều
thì độ phân giải càng lớn và hình ảnh càng rõ
nét, chât lượng. dpi là giá trị để xác định
độ phân giải của các thiết bị xử lý
hình ảnh như màn hình, máy in, máy quyét, máy ảnh kỹ
thuật số, webcame ...
|

|

|

|
13.
Projector
Công
dụng:
đèn chiếu thiết bị hiển thị hình ảnh
với màn hình rộng thay thế màn hình để phục
vụ hội thảo, học tập...
Đặc
trưng: độ
phân giải.
Sử
dụng: cắm
dây dữ liệu vào cổng VGA thay thế dây dữ liệu
của màn hình.
|

|
14. Memory card
Công
dụng: thẻ
nhớ là thiết bị lưu trữ di động, là bộ
nhớ có khả năng tương thích với nhiều
thiết bị khác nhau như máy ảnh kỹ thuật số,
máy điện thoại di động...
Đặc
trưng:
Dung lượng MB, GB.
Sử
dụng:
đối với máy tính không có khe cắm thẻ nhớ
nên bạn phải sử dụng một đầu đọc
thẻ nhớ gắn vào cổng USB như hình bên.
|

|
15.
Speaker.
Công dụng: loa để phát âm.
Đặc
trưng: công
suất W
Sử
dụng:
cắm dây audio của loa với đầu có ký hiệu
Line Out (màu xanh nhạt) trên card âm thanh.
|

|
16. Microheadphone.
Công
dụng: Microheadphone
có 2 chức năng xuất và nhập dữ liệu audio.
Sử
dụng: Mỗi
Microheadphone có 2 đầu dây, cắm dây có ký hiệu tai
nghe vào chân cắm Line Out (màu xanh nhạt), dây có ký hiệu
Micro vào chân cắm Mic (màu đỏ, hoặc hồng trên
card âm thanh.
|

|
17. Joystick
Công
dụng: Dùng
để chơi game trên máy tính với nhiều chức
năng đặc biệt thay thế chuột, bàn phím.
Sử
dụng: Cắm
dây cáp của Joystick
|

|
18. Webcame
Công
dụng:
thiết bị thu hình vào máy tính, Webcame sử dụng trong
việc giải trí, bảo vệ an ninh, hội thảo từ
xa, khám bệnh từ xa ...
Đặc
trưng: độ
phân giải dpi
Sử
dụng:
nối dây dữ liệu vào cổng USB phía sau mainboard. Cài
các phần mềm hỗ trợ đi kèm.
|

|
19. UPS
Bộ
lưu điện - UPS viết tắt từ Uninterruptible
Power Supply
Công
dụng: Ổn
áp dòng điện và cung cấp điện cho máy trong một
khoảng thời gian ngắn (5 - 10 phút) trong trường
hợp có sự cố mất điện để giúp
người sử dụng lưu tài liệu, tắt máy
an toàn.
|

|
Đặc
trưng:
Công suất KW
Sử
dụng:
Cắm dây nguồn của UPS vào nguồn điện, cắm
nguồn của case, màn hình, máy in vào UPS.
20. USB Bluetooth.
Công
dụng:
là thiết bị để giao tiếp với máy tính với
các thiết bị khác như điện thoại di động
dùng công nghệ truyền dữ liệu không dây bluetooth.
Sử
dụng:
Cắm USB Bluetooth vào cổng USB.
|

|
Designed by Trần
Quang Hải. Email: qhaivn@gmail.com