2.9. Hàm tra cứu thông tin (Infomation functions)
Tác giả: Bùi Nguyễn Triệu Tường (BNTT - GPE)
Tổng hợp: ongtrungducmx25 (GPE)
Danh mục các hàm dùng để tra cứu thông tin
1. CELL(info_type,
reference): Dùng để tra cứu thông tin của một ô (cell)
2. ERROR.TYPE(error_val):
Trả về số tương ứng với một lỗi trong Excel hoặc trả về lỗi #NA!
nếu không có lỗi
3. INFO(type_text):
Dùng để tra cứu thông tin của môi trường Excel hiện hành
4. ISBLANK(value):
Sẽ trả về giá trị
TRUE
nếu giá trị của value là Blank (rỗng)
5. ISERR(value):
Kiểm tra giá trị value
có lỗi hay không (ngoại trừ lỗi #NA!) và trả về TRUE nếu có lỗi
6. ISERROR(value):
Kiểm tra giá trị
value có lỗi
hay không (tất cả lỗi) và trả về TRUE nếu có lỗi
7. ISEVEN(number):
Kiểm tra
number
có phải là một số chẵn hay không
8. ISLOGICAL(value):
Kiểm tra
value
có phải là một giá trị logic hay không
9. ISNA(value):
Kiểm tra
value
có lỗi #NA! hay không
10.
ISNONTEXT(value):
Kiểm tra
value
có phải là một giá trị khác kiểu
TEXT
hay không
11.
ISNUMBER(value):
Kiểm tra
value
có phải là một giá trị kiểu số hay không
12.
ISODD(number):
Kiểm tra
number
có phải là số lẻ hay không
13.
ISREF(value):
Kiểm tra
value
có phải là một tham chiếu (địa chỉ ô hoặc vùng) hay không
14.
ISTEXT(value): Kiểm tra
value có phải
là một giá trị kiểu
TEXT hay không
15.
N(value):
Chuyển đổi
value
thành một con số
16.
NA(): Tạo
lỗi
#NA!
để đề phòng những vấn đề
không thể lường trước khi tạo hàm
17.
TYPE(value):
Tra cứu kiểu định dạnh của value
Hàm CELL
CELL()
là một trong những hàm được dùng nhiều nhất khi muốn tra cứu thông
tin của một cell (ô)
Cú pháp:
CELL(info_type,
[reference])
info_type:
Thông tin muốn tra cứu
reference: Ô
muốn tra cứu thông tin, mặc định là cell đang chứa hàm CELL()
_________Khi
reference
là một dãy nhiều ô, hàm CELL() cho kết quả là thông tin của
ô đầu tiên phía trên bên trái của dãy ô này.
Bảng tra cứu các thông số tra cứu info_type:

Khi
info_type
là
format,
CELL() sẽ cho ra kết quả là các ký hiệu tương ứng với từng kiểu
định dạng theo bảng sau:

Khi
info_type là
prefix,
CELL() sẽ cho ra kết quả là các ký hiệu tương ứng với từng kiểu
định dạng theo bảng sau:

Khi
info_type là
type, CELL() sẽ cho ra kết quả là các ký hiệu tương ứng với từng
kiểu định dạng theo bảng sau:

Một số ví dụ về cách dùng hàm CELL()

Hàm ERROR.TYPE
Dùng để
kiểm tra lỗi (nếu có) khi tạo công thức
Cú pháp:
ERROR.TYPE(error_val)
error_val:
giá trị muốn kiểm tra (thường là tham chiếu đến một công thức nào
đó)
Bảng liệt kê các lỗi và giá trị trả về của hàm ERROR.TYPE()

Ví dụ:
Công thức tại cột E trong hình sau sẽ kiểm tra lỗi ở công thức
trong cột D, và nếu có lỗi, thì báo cho ta biết tại sao bị lỗi
=IF(ERROR.TYPE(D8) <= 7, ”***CÓ LỖI Ở: “ &
CELL(“address”,D8) & “ - Lý do: “ & CHOOSE(ERROR.TYPE(D8),”Dữ liệu
rỗng”, ”Chia cho 0”, ”Giá trị sai hoặc định dạng không đúng”, ”Sai
vùng tham chiếu”, ”Sai tên”, ”Lỗi định dạng số”, ”Lỗi dữ liệu”))

Hàm INFO
Dùng để
tra cứu một số thông tin của môi trường hoạt động lúc đang làm
việc với MS Excel
Cú pháp:
INFO(text_type)
text_type: thông
tin cần tra cứu
Bảng liệt kê loại thông tin cần tra cứu và giá trị trả về của hàm
ERROR.TYPE()

Ví dụ
minh họa:

Nhóm Hàm IS
Nhóm
hàm này gồm những hàm dùng để kiểm tra dữ liệu trong Excel.
Tất cả đều trả về giá trị TRUE nếu kiểm tra thấy đúng và FALSE nếu
kiểm tra thấy sai.
Cú pháp:
=ISBLANK(value)
=ISERR(value)
=ISERROR(value)
=ISEVEN(number)
=ISLOGICAL(value)
=ISNA(value)
=ISNONTEXT(value)
=ISNUMBER(value)
=ISODD(number)
=ISREF(value)
=ISTEXT(value)
Bảng tóm tắt cách dùng của nhóm hàm IS:

Một số ví dụ về nhóm hàm IS:
Đếm số ô rỗng trong bảng tính
Dùng
công thức mảng:
{=SUM(IF(ISBLANK(range), 1, 0))}
với
range
là vùng dữ liệu cần kiểm tra.
Ví dụ, trong bảng tính sau, người ta đã đếm số ô rỗng trong cột G
(xem công thức ở G1):

Đếm số ô chứa những giá trị không phải là
kiểu số
Dùng
công thức mảng:
{=SUM(IF(ISNUMBER(range), 0, 1))}
với
range
là vùng dữ liệu cần kiểm tra.
Đếm số ô bị lỗi
Dùng
công thức mảng:
{=SUM(IF(ISERROR(range), 1, 0))}
với
range
là vùng dữ liệu cần kiểm tra.
Bỏ qua những ô bị lỗi khi chạy công thức
Ví dụ:
Cột Gross Margin (cột D) của bảng tính dưới đây có chứa một số ô
gặp lỗi chia cho 0 (#DIV/0!), do bên cột C có những ô trống.
Để tính trung bình cộng của cột D, kể những ô có lỗi #DIV/0!, phải
dùng công thức mảng như sau:
{=AVERAGE(IF(ISERROR(D3:D12), "", D3:D12))}
(nghĩa
là nếu gặp những ô có lỗi thì coi như nó bằng rỗng)

Hàm N
N()
chuyển đổi một giá trị thành một số.
Hàm này ít được dùng, và cũng không cần thiết trong công thức,
bởi vì thường thì Excel sẽ tự động chuyển đổi kiểu dữ liệu cho phù
hợp với yêu cầu của công thức.
Hàm này được cung cấp trong Excel để tương thích với các ứng dụng
khác.
Cú pháp:
N(value)
Bảng mô tả các dạng
value
và ví dụ về hàm N()
Nếu
value
không phù hợp, hàm N(() sẽ trả về lỗi #VALUE!

Hàm NA
Dùng để
Tạo lỗi #N/A! để đánh dấu các ô rỗng nhằm tránh những vấn đề không
định trước khi dùng một số hàm của Excel.
Khi hàm tham chiếu tới các ô được đánh dấu, sẽ trả về lỗi
#N/A!
Hàm này cũng ít dùng, được cung cấp để tương thích với các ứng
dụng khác.
Cú pháp:
NA()
Khi dùng, phải nhập chính xác =NA(), nếu không sẽ gặp lỗi
#NAME!
Hàm TYPE
Hàm này
dùng để biết loại của giá trị cần tra cứu.
Cú pháp:
TYPE(value)
Bảng mô tả các dạng
value
và ví dụ về hàm TYPE()

Top
|