2.6.1. Hàm thống kê (Statistical functions)
Tác giả: Bùi Nguyễn Triệu Tường (BNTT - GPE)
Tổng hợp: ongtrungducmx25 (GPE)
Hàm AVEDEV()
Trả về sai số tuyệt đối trung bình của các điểm dữ liệu.
Để xác định được giá trị cần đo x theo một trị số trung
bình, thường ta sẽ dùng một phép thử được thực hiện n lần,
nhằm mục đích khắc phục những sai số ngẫu nhiên. Trong Excel,
chúng ta dùng hàm AVERAGE() để tính trị số trung bình này, dựa
theo công thức:

Mặc dù các sai số ngẫu nhiên của n lần thử có thể ngẫu
nhiên bù trừ lẫn nhau và ta đã có được một giá trị lý tưởng x,
nhưng về nguyên tắc, ta phải chấp nhận ước lượng sai số theo kiểu
tối đa (sai số tuyệt đối trung bình), hay còn gọi là độ ngờ của
kết quả, theo công thức:

Trong Excel, chúng ta dùng hàm AVEDEV() để tính công thức này.
Cú pháp:
= AVEDEV(number1, number2, ...)
number1, number2, ...
: Có thể có từ 1 đến 255 đối số (con số này trong Excel 2003 trở
về trước chỉ là 30). Có thể dùng mảng hoặc tham chiếu vào mảng các
đối số.
Lưu ý:
-
Nếu
đối số là mảng hay tham chiếu mảng có chứa những giá trị text, giá
trị logic, ô rỗng... thì những giá trị này sẽ được bỏ qua, tuy
nhiên các ô chứa giá trị zero (0) thì vẫn được tính toán.
Ví dụ:
AVEDEV(4, 5, 6, 7, 5, 4, 3)
= 1.020408 (sai số tuyệt đối trung bình của các đối số trong
công thức)
Hàm AVERAGE()
và AVERAGEA()
Tính trung bình (trung bình cộng) của các số.
Cú pháp:
= AVERAGE(number1, number2, ...)
number1,
number2, ...
: Các số dùng để tính trung bình. Tối thiểu phải là 1 và tối đa là
255 đối số (con số này trong Excel 2003 trở về trước chỉ là 30).
Các đối số có thể là số, là tên, là mảng hay tham chiếu đến các
giá trị số.
Lưu ý:
-
Nếu
đối số là một mảng hay là một tham chiếu có chứa text, giá trị
logic, ô rỗng, các giá trị lỗi, v.v... thì các giá trị đó sẽ được
bỏ qua; tuy nhiên, các ô chứa giá trị là zero (0) thì vẫn được
tính.
Ví dụ:
Để biết con số trung bình các sản phẩm bị lỗi trong danh sách sau,
tại ô I4, gõ công thức
= AVERAGE($D$3:$D$22)

Trích:
Với
Excel 2007, để liếc nhanh qua giá trị trung bình, bạn chỉ cần chọn
vùng cần tính, hoặc nếu bạn đang làm việc với một mảng dữ liệu
kiểu table thì chỉ cần chọn một cột đơn trong table (single
column), Excel sẽ thể hiện những gì nó tính được ở dưới thanh
trạng thái (status bar).
 |
Ví dụ 2:

Hàm
AVERAGEIF()
Trả về trung bình cộng (số học) của tất cả các ô được chọn thỏa
mãn một điều kiện cho trước.
Cú pháp:
= AVERAGEIF(range, criteria, average_range)
range
: Là một hoặc nhiều ô cần tính trung bình, có thể bao gồm các con
số, các tên vùng, các mảng hoặc các tham chiếu đến các giá trị...
criteria
: Là điều kiện dưới dạng một số, một biểu thức, địa chỉ ô hoặc
chuỗi, để qui định việc tính trung bình cho những ô nào...
average_range
: Là tập hợp các ô thật sự được tính trung bình. Nếu bỏ trống thì
Excel dùng range để tính.
Lưu ý:
-
Bạn
có thể các ký tự đại diện như ?, * trong criteria (dấu ?
thay cho một ký tự nào đó, và dấu * thay cho một chuỗi nào đó).
Khi điều kiện trong criteria là chính các dấu ? hoặc *, thì
bạn gõ thêm dấu ~ trước nó.
-
average_range
không nhất thiết phải có cùng kích thước với range, mà các
ô thực sự được tính trung bình sẽ dùng ô trên cùng bên trái của
average_range làm ô bắt đầu, và bao gồm thêm những ô tương ứng
với kích thước của range. Xem ví dụ sau:

Ví dụ 1:

Ví dụ 2:

Hàm
AVERAGEIFS()
Trả về trung bình cộng (số học) của tất cả các ô được chọn thỏa
mãn nhiều điều kiện cho trước.
Cú pháp:
= AVERAGEIFS(average_range, criteria_range1, criteria1,
criteria_range2, criteria2, ...)
average_range
: Vùng cần tính trung bình, có thể bao gồm các con số, các tên
vùng, các mảng hoặc các tham chiếu đến các giá trị...
criteria_range1, criteria_range2, ...
: Vùng chứa những điều kiện để tính trung bình. Có thể khai báo từ
1 đến 127 vùng.
criteria1, criteria2, ...
: Là các điều kiện để tính trung bình. Có thể khai báo từ 1 đến
127 điều kiện, dưới dạng số, biểu thức, tham chiếu hoặc chuỗi...
Lưu ý:
-
Có
thể các ký tự đại diện như ?, * cho các điều kiện (dấu ? thay cho
một ký tự nào đó, và dấu * thay cho một chuỗi nào đó). Khi điều
kiện trong criteria là chính các dấu ? hoặc *, thì bạn gõ thêm dấu
~ trước nó.
Ví dụ 1:

Ví dụ 2:

Top
|