2.10. Hàm kỹ thuật (Engineering functions)

Tác giả:   Bùi Nguyễn Triệu Tường (BNTT - GPE)
Tổng hợp: uthoiemve (GPE)

 

Nhóm hàm Bessel

Excel cung cấp 4 hàm sau: BESSELJ(), BESSELI(), BESSELK() và BESSELY(), đều có chung một cú pháp.

Hàm BESSELJ() và Hàm BESSELY()

  • BESSELJ() sẽ trả về hàm Bessel.

Hàm Bessel bậc n biến x được tính theo công thức sau đây:

  • Hàm BESSELY(), còn được gọi là hàm Weber Bessel, được tính theo công thức sau:

với Jv(x) là hàm Bessel bậc v với biến x

Hàm BESSELI() và BESSELK()

  • BESSELI() và BESSELK() là hai hàm Bessel biến đổi, tương đương với hàm Bessel dành cho các đối số thuần ảo, được tính theo công thức:

>

với Jn(ix) là hàm Bessel bậc n với biến thuần ảo ixYn(ix) là hàm Weber Bessel bậc n với biến thuần ảo ix


Hàm BESSELJ
(), BESSELI(), BESSELK() và BESSELY()

Cú pháp chung: BESSELI(x, n) | BESSELJ(x, n) | BESSELK(x, n) | BESSELY(x, n)

x : Giá trị để tính toán hàm Bessel

n
: Bậc của hàm. Nếu n không phải là số nguyên, phần lẻ của n sẽ được làm tròn

Lưu ý:

  • Nếu x hoặc n không phải là số, hàm sẽ trả về lỗi #VALUE!

  • Nếu n < 0, hàm sẽ trả về lỗi #NUM!

Các ví dụ:

= BESSELI(1.5, 1) : Hàm Bessel biến đổi In(x) bậc 1 tại 1.5 (0.981666)

= BESSELJ(1.9, 2) : Hàm Bessel Jn(x) bậc 2 tại 1.9 (0.329926)

= BESSELK(1.5, 1) : Hàm Bessel biến đổi Kn(x) bậc 1 tại 1.5 (0.329926)

= BESSELY(2.5, 1) : Hàm Weber Bessel Yn(x) bậc 1 tại 2.5 (0.145918)


Chuyển đổi các đơn vị đo lường với nhau

Sẽ có rất nhiều lúc chúng ta muốn biết 1 inch bằng bao nhiêu centimet, 1 pound nghĩa là mấy ký, v.v... Excel cung cấp cho chúng ta một công cụ để chuyển đổi các đơn vị đo lường, từ hệ đo lường này sang hệ đo lường khác. Đó là hàm CONVERT()

Hàm CONVERT
()

Cú pháp: = CONVERT(number, from_unit, to_unit)

number : Giá trị muốn chuyển đổi

from_unit : Đơn vị đo lường gốc (của number) muốn chuyển

to_unit : Đơn vị đo lường cho kết quả chuyển đổi


Cách nhập chữ viết tắt trong from_unit to_unit
:

CONVERT() chấp nhận các giá trị text như sau, khi nhập, phải đặt chúng trong cặp dấu nháy kép, và CONVERT() chỉ chuyển đổi qua lại giữa các loại đơn vị trong cùng một nhóm (Vd: không thể đổi inch sang lít được)




Đơn vị tiền tố (prefix) viết tắt sau đây có thể được chuyển đổi qua lại với nhau. Khi nhập các đơn vị tiền tố viết tắt này, cần phân biệt chữ thường và chữ hoa.

Lưu ý:

  • Nếu loại dữ liệu nhập vào không hợp lệ, hàm sẽ trả về lỗi #VALUE!

  • Nếu loại đơn vị không tồn tại, hoặc không hỗ trợ tiền tố (prefix) viết tắt, hoặc không nằm trong cùng một nhóm, hàm sẽ trả về lỗi #NA!

Ví dụ:

CONVERT(1.0, "lbm", "kg") = 0.453592 (1 pound = 0.435392 kg)

CONVERT(68, "F", "C")
= 20 (68 độ F = 20 độ C)

CONVERT(2.5, "ft", "sec")
= #NA! (đơn vị chuyển đổi không cùng 1 nhóm)

CONVERT(CONVERT(100,"ft","m"),"ft","m")
= 9.290304 (100 dặm vuông = 9.290304 mét vuông)


Tích phân

Hàm ERF()

Theo định nghĩa của Help, thì hàm này trả về một hàm lỗi (error function), được lấy tích phân của e giữa lower_limit (cận dưới) và upper_limit (cận trên)

Cú pháp: = ERF(lower_limit, upper_limit])

lower_limit : Là cận dưới của tích phân. Là một số dương.
upper_limit : Là cận trên của tích phân. Là một số dương. Nếu bỏ qua, ERF() sẽ tính tích phân giữa 0 và lower_limit.

Lưu ý:

  • Nếu lower_limit hoặc upper_limit không phải là số, ERF() sẽ trả về lỗi #VALUE!

  • Nếu lower_limit hoặc upper_limit là số âm, ERF() sẽ trả về lỗi #NUM!

  • ERF() tính toán theo công thức sau đây:


Ví dụ
:

ERF(0.74500) = 0.707929 (tích phân hàm error giữa 0 và 0.74500)

ERF(1)
= 0.842701 (tích phân hàm error giữa 0 và 1)

ERF(1, 2)
= 0.152621529580131 (tích phân hàm error giữa 1 và 2)

 

Hàm ERFC()

Trả về hàm bù ERF: ERFC(x) = 1 - ERF(x), được lấy tích phân của e giữa x (cận dưới) và vô cực (cận trên)

Cú pháp: = ERFC(x)

x : Là cận dưới của tích phân.

Lưu ý:

  • Nếu x không phải là số, ERFC() sẽ trả về lỗi #VALUE!

  • Nếu x là số âm, ERFC() sẽ trả về lỗi #NUM!

  • ERFC() tính toán theo công thức sau đây:

Ví dụ:

ERFC(1) = 0.1573 (hàm bù ERF của 1)

Top

 
Free Web Hosting